Thứ Hai, 10 tháng 8, 2020

Lưu ý khi dùng thuốc Kacerin trị bệnh

 Thuốc Kacerin được sử dụng theo đường uống, bệnh nhân nên uống nguyên viên (không được bẻ/ nghiền hoặc nhai). Nếu sử dụng bẻ, nghiền thuốc phải tham khảo ý kiến bác sĩ để chắc chắn rằng việc này không ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

KHI DÙNG THUỐC KACERIN CẦN LƯU Ý

➤ Tương tác thuốc

Thuốc Kacerin có thể xảy ra tương tác thuốc khi sử dụng chung với thuốc lá, bia rượu và một số loại thuốc gây ức chế thần kinh trung ương khác…

Việc sử dụng tùy tiện có thể làm giảm hoặc mất hiệu quả thuốc, thậm chí có thể sẽ phải đối mặt với nhiều tác dụng phụ không mong muốn.

➥ Nếu bạn sử dụng thuốc điều trị bệnh lý khác, hãy thông báo cụ thể với bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo rằng sẽ không xảy ra các tương tác thuốc, tác dụng phụ không mong muốn.

➤ Tác dụng phụ

+ Mặc dù hiếm gây ra tác dụng phụ, song một số trường hợp khi sử dụng vẫn có thể xảy ra một số dấu hiệu bất thường như: buồn nôn, chóng mặt, đầy bụng khó tiêu, nhức đầu, khô miệng…

➥ Nếu các tác dụng phụ xảy ra kéo dài hoặc nếu xuất hiện các triệu chứng nghiêm trọng hơn (phát ban, khó thở, đau ngực…) cần ngưng uống thuốc và đến gặp bác sĩ trao đổi ngay.

+ Với phụ nữ mang thai: Các nghiên cứu cho thấy, thuốc Kacerin gây ra những tác dụng phụ ảnh hưởng đến sức khỏe phụ nữ mang thai; nhưng không gây quái thai…

+ Phụ nữ cho con bú: Thành phần trong thuốc Kacerin cũng có thể đi vào tuyến sữa, nên khi cho con bú ảnh hưởng đến trẻ… do đó, không được khuyến cáo sử dụng loại thuốc này.

➤ Cách xử lý khi uống thuốc thiếu liều/ quá liều

+ Thiếu liều: Nếu uống thiếu một liều, hãy uống bù ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian gần tới liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều quên và uống liều kế tiếp. Không được gộp chung hai liều và uống bù.

+ Uống quá liều: Uống quá liều cực kỳ nguy hiểm, có thể xảy ra sốc thuốc. Do đó, nếu quá nghiêm trọng, hãy cố nôn để thuốc ra ngoài và đến ngay các cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ xử lý kịp thời.

Xem thêm:

+ Báo Gia Đình nhận định: Đa khoa Hoàn Cầu chữa bệnh bằng cái “tâm” thầy thuốc

+ https://hoancauphongkhamtphcm.blogspot.com/

Điều cơ bản cần biết về dung dịch Jarish

Bệnh nhân dùng một lượng vừa phải dung dịch jarish, mỗi ngày dùng từ 1-3 lần tùy trường hợp điều trị dự phòng hay hỗ trợ điều trị bệnh lý. Nên dùng theo chỉ dẫn bác sĩ

 

DUNG DỊCH JARISH: NHỮNG ĐIỀU CƠ BẢN CẦN BIẾT

Cơ chế hoạt động

Dung dịch Jarish 500ml là dung dịch phổ biến được sử dụng trong vệ sinh, làm sạch da, sát khuẩn với cơ chế hoạt động như sau:

+ Acidum boricum (Acid Boric): Làm chậm quá trình phát triển và ngăn cản được sự nhân lên của các vi nấm, vi khuẩn trên bề mặt da; đặc biệt là tổn thương dưới vùng da nông, da trẻ sơ sinh.

+ Ngoài ra, hoạt chất Acidum boricum có trong dung dịch jarish cũng có tác dụng chống viêm, thích hợp cho viêm, sưng da ở mức độ nhẹ và trung bình.

+ Khả năng dung nạp và thẩm thấu của dung dịch Jarish qua da khá tốt, độ mẫn cảm thấp.

Tác dụng dung dịch Jarish 500ml

Theo thông tin từ nhà sản xuất thì dung dịch Jarish có tác dụng sau:

+ Làm sạch bề mặt da khỏi các bụi bẩn, vi nấm, vi khuẩn bám vào

+ Làm dịu các tổn thương trên bề mặt da

+ Khử trùng, sát khuẩn các vết thương trên da (vết thương nông)

+ Cải thiện các triệu chứng sưng, viêm trên da do các bệnh ngoài da ở mức độ nhẹ

➤ Chỉ định điều trị

Dung dịch Jarish sử dụng ngoài da, được chỉ định sử dụng với các trường hợp sau:

+ Chỉ định trong hỗ trợ điều trị các bệnh ngoài da, viêm da hoặc điều trị dự phòng

+ Khử trùng, chống viêm ngoài da

+ Hỗ trợ làm dịu bề mặt da bị kích ứng sưng, đỏ do mắc bệnh về da

+ Sử dụng cho bệnh nhân bị mắc bệnh ngoài da: chàm, viêm da

+ Kết hợp với các loại thuốc khác trong trị bệnh ngoài da (nấm da, vẩy nến)

Lưu ý: Một số tác dụng khác của dung dịch jarish chưa được đề cập đầy đủ, nếu bạn có nhu cầu sử dụng hãy tham khảo ý kiến chuyên gia.

Chống chỉ định và thận trọng khi sử dụng

Theo khuyến cáo từ các chuyên gia y tế cũng như hướng dẫn được in trên bao bì của nhà sản xuất, dung dịch Jarish không được chỉ định sử dụng trong những trường hợp:

+ Bệnh nhân có cơ địa nhạy cảm, kích ứng/ dị ứng với Acidum boricum và bất cứ thành phần nào trong thuốc.

+ Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có vết thương hở ngoài da hoặc tổn thương da sâu.

+ Nên hỏi ý kiến bác sĩ khi sử dụng cho trẻ nhỏ để đảm bảo an toàn bởi da trẻ mỏng và dễ tổn thương hơn.

Xem thêm:

+ Báo 24h: Người bệnh đánh giá chất lượng phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu

+ https://hoancauphongkhamtphcm.blogspot.com/

 

Chú ý cách điều trị bệnh của thuốc Lamisil Cream

 
Lamisil Cream chỉ có hiệu quả đối với những bệnh ngoài da do nấm Candida, Trichophyton và Pityrosporum orbiculare gây ra. Đối với các bệnh lý do nấm hoặc ký sinh trùng khác, thì bệnh nhân cần hỏi bác sĩ để được chỉ định loại thuốc khác phù hợp hơn.

CHÚ Ý VỀ THUỐC LAMISIL CREAM

Thuốc Lamisil là gì?

Chống chỉ định của thuốc

Lamisil chống chỉ định dùng cho các trường hợp được kể đến bên dưới :

– Bệnh nhân dị ứng với thành phần có trong thuốc

– Nhiễm trùng nghiêm trọng ở vùng da điều trị

– Người có tiền sử dị ứng thành phần của thuốc bôi ngoài da, cần báo với bác sĩ để được cân nhắc việc dùng thuốc an toàn.

Cần thận trọng gì trước khi dùng Lamisil?

Người đang cho con bú

Thành phần Terbinafine trong thuốc sẽ bài tiết qua sữa mẹ một phần, vì vậy nếu bạn đang cho con bú thì đừng nên dùng loại thuốc này. Nếu phải bắt buộc sử dụng, bệnh nhân hãy ngưng cho bé bú trong thời gian điều trị với Lamisil Cream 5g.

Người đang trong thai kỳ

Hiện tại, chưa có nghiên cứu nói về tác dụng của Lamisil đối với người đang trong thai kỳ. Tuy nhiên, mẹ bầu tốt nhất nên hỏi bác sĩ trước khi dùng thuốc. Khi đó, bác sĩ sẽ cân nhắc nguy cơ và lợi ích để đưa ra quyết định cuối cùng.

Người đang điều trị bệnh khác

Nếu bạn đang điều trị bệnh lý khác, hãy thông báo đến bác sĩ để tránh tương tác gây ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc.

Người bị suy gan, suy thận

Bác sĩ sẽ cân nhắc điều chỉnh lượng thuốc nhằm giảm nồng độ Terbinafine cơ thể hấp thu.

Trẻ em hoặc người lớn tuổi

Cần tham khảo ý kiến bác sĩ về việc dùng Lamisil. Bởi vì đây là nhóm đối tượng rất nhạy cảm nên khả năng xuất hiện các phản ứng phụ, kích ứng sẽ cao hơn.

Tác dụng phụ của thuốc

Trong quá trình dùng Lamisil, bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ:

– Ngứa và tróc da

– Kích ứng

– Đau rát

– Rối loạn sắc tố

– Ban đỏ

– Nóng da

– Ghẻ

 

Công dụng của thuốc Prednisolon

Thuốc Prednisolon chống chỉ định với những bệnh nhân dị ứng với thành phần hoạt chất Prednisolone acetate hoặc các thành phần tá dược khác của thuốc. 

Đôi nét về thuốc Prednisolon

Thành phần của thuốc Prednisolon

♦ Thành phần chính của thuốc Prednisolon là Prednisolone acetate.

♦ Thành phần tá dược khác bao gồm: colloidal silicon dioxide, anhydrous lactose, crospovidone, docusate sodium, magnesium stearate, sodium benzoate, D&C Yellow No.10, FD&C Yellow No. 6,

Công dụng – chỉ định của thuốc Prednisolon

Thuốc Prednisolon được chỉ định trong việc điều trị nhiều vấn đề về sức khỏe như:

Rối loạn nội tiết

♦ Tăng sản xuất ở tuyến thượng thận bẩm sinh

♦ Suy tuyến thượng thận nguyên phát/ thứ phát

♦ Viêm tuyến giáp không xuất hiện tình trạng mưng mủ

♦ Tăng calci trong máu có liên quan đến ung thư

Rối loạn thấp khớp

Prednisolon được xem là liệu pháp ngắn hạn, giúp người bệnh vượt qua giai đoạn cấp tính hoặc tình huống nghiêm trọng trong những trường sau:

Thuốc Prednisolon được chỉ định điều trị các bệnh xương khớp

♦ Viêm khớp vẩy nến, hay viêm khớp dạng thấp

♦ Viêm khớp gout cấp

♦ Viêm khớp bắt nguồn từ bệnh viêm xương khớp

♦ Viêm cột sống dính khớp

♦ Viêm bao hoạt dịch bán cấp tính và cấp tính

♦ Viêm xương khớp sau khi chấn thương

♦ Viêm màng não, hoặc viêm màng não không đặc hiệu cấp tính

Bệnh Collagen

Sử dụng điều trị trong tình huống nghiêm trọng hoặc điều trị duy trì cho những trường hợp sau:

♦ Bệnh thấp khớp cấp tính

♦ Bệnh lupus ban đỏ

♦ Bị viêm bì cơ toàn thân

Các bệnh da liễu

♦ Bệnh Pemphigus – bệnh bọng nước tự miễn hiếm gặp ở da hay niêm mạc

♦ Bệnh viêm da dạng nhiễm virus Herpes

♦ Hội chứng Stevens-Johnson hay còn gọi là hồng ban đa dạng nặng

♦ Nấm da, viêm da tróc vẩy

♦ Bệnh vẩy nến dạng nặng

♦ Viêm da tiết bã mức độ nghiêm trọng

Xem thêm:

+ Báo Thanh Niên nói về Đa khoa Hoàn Cầu

+ https://hoancauphongkhamtphcm.blogspot.com/

Thứ Bảy, 8 tháng 8, 2020

Giới thiệu thuốc Ponysta đặt âm đạo

 Nên sử dụng thuốc Ponysta theo đúng liều lượng và thời gian quy định; không nên ngưng thuốc ngay cả khi các triệu chứng bệnh đã biến mất.

Thuốc Ponysta gồm thành phần Clindamycin, Cclotrimazol

Vấn đề cần lưu tâm khi điều trị bằng thuốc Ponysta

Thuốc Ponysta là thuốc kê đơn và chỉ phù hợp với một số đối tượng. Vì thế, người bệnh nên tham khảo thông tin về thuốc và ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Thận trọng

♦ Không sử dụng thuốc Ponysta cho phụ nữ đang mang thai 3 tháng đầu. Tuy nhiên, có thể dùng thuốc vào 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ. Thế những cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi có ý định sử dụng.

♦ Không sử dụng thuốc Ponysta những bà mẹ đang cho con bú. Việc dùng thuốc cho đối tượng này cần có chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa.

♦ Nếu đang tiêu chảy hay bị tiêu chảy trong khi dùng thuốc cần ngưng ngay và thông báo cho bác sĩ.

♦ Không được phép quan hệ tình dục trong quá trình đặt thuốc Ponysta, ngay cả khi sử dụng bao cao su hay dụng cụ hỗ trợ khác. Bởi vì điều này có thể làm mất tác dụng của thuốc.

♦ Tránh thụt rửa sâu trong âm đạo, đặc biệt là sau khi đặt thuốc.

♦ Có thể sử dụng thuốc Ponysta cho thiếu nữ dưới 12 tuổi, nhưng cần được sự chỉ định và cho phép từ bác sĩ.

Tác dụng phụ của Ponysta

Thuốc Ponysta có thể gây viêm âm đạo không triệu chứng

Thuốc Ponysta ít khi gây ra tác dụng phụ. Tuy nhiên, nếu phát sinh tác dụng phụ có thể bao gồm những tình trạng sau:

♦ Phát ban

♦ Co thắt bụng dưới

♦ Kích thích âm hộ, nóng rát nhẹ, tiểu buốt

♦ Viêm âm đạo không triệu chứng

♦ Viêm cổ tử cung

Xem thêm:

+ Báo Gia Đình nhận định: Đa khoa Hoàn Cầu chữa bệnh bằng cái “tâm” thầy thuốc

+ https://hoancauphongkhamtphcm.blogspot.com/

 

Khái quát thuốc Leolen Forte trị bệnh

 Là loại thuốc thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, điều trị xương khớp được bào chế dưới dạng viên nang. Trong mỗi viên thuốc bao gồm các thành phần sau :

– Cytidin – 5′ – disodium monophosphate: hàm lượng 5 mg

– Uridin – 5 ‘- trisodium triphosphate: hàm lượng 3 mg

Leolen Forte là thuốc gì?

CẦN LƯU Ý VẤN ĐỀ GÌ KHI DÙNG THUỐC

Thuốc dùng để trị bệnh gì?

Như đã nói ở trên, thuốc Leolen Forte là nhóm thuốc thuộc hướng tâm thần, mang lại công dụng trị các vấn đề ở thần kinh, cụ thể gồm:

– Trị đau dây thần kinh và đau dây thần kinh do bệnh AIDS, herpes, nhiễm trùng.

– Điều trị một số bệnh xương khớp: viêm rễ thần kinh, đau lưng, đau thắt lưng, đau thần kinh cổ, thần kinh tọa, thần kinh gian sườn, thần kinh sinh ba,…

– Chữ các bệnh đau cơ do nguyên nhân thần kinh ngoại biên và trị đau thần kinh ngoại biên do tình trạng thiếu dinh dưỡng.

– Hỗ trợ trị bệnh đa dây thần kinh do nghiện bia rượu, đái tháo đường và trị đau dây thần kinh mặt.

Leolen Forte có chống chỉ định không?

Thuốc Leolen Forte chống chỉ định với các đối tượng bị mẫn cảm hay dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.

Dùng Leolen Forte như thế nào?

++ Hướng dẫn cách dùng

Leolen Forte dùng chủ yếu qua đường uống, bệnh nhân nên uống với 1 cốc nước lọc lớn, tránh dùng với nước cam, nước hoa quả hay sữa. Ngoài ra, bệnh nhân cũng không dùng thuốc để nhai, cắn, ngậm hay nghiền nát trước khi uống.

++ Liều lượng dùng Leolen Forte

Thuốc được bác sĩ chỉ định sử dụng tùy theo từng đối tượng, tình trạng bệnh khác nhau. Và sau đây là liều dùng đề nghị được dùng cho trường hợp cơ bản nhất :

– Dùng cho người lớn

+ Mỗi lần dùng 1 – 2 viên, ngày dùng 2 lần vào buổi sáng và tối.

– Dùng cho trẻ em:

+ Với trẻ dưới 4 tuổi: Cần trao đổi với bác sĩ trước khi sử dụng, vì hiện tại chưa có nghiên cứu nào chứng minh được độ an toàn của Leolen Forte với trẻ dưới 4 tuổi.

+ Với trẻ từ 4 – 7 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên, ngày dùng 1 lần.

+ Với trẻ 7 – 15 tuổi: Mỗi lần dùng 1 viên, ngày uống 2 lần vào buổi sáng và tối.

+ Với trẻ trên 15 tuổi: Mỗi lần dùng 1 – 2 viên, ngày uống 2 lần vào buổi sáng và tối.

Xem thêm:

+ Báo 24h: Người bệnh đánh giá chất lượng phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu

+ https://hoancauphongkhamtphcm.blogspot.com/

 

Chống chỉ định của thuốc Lidocain

Thuốc Lidocain có tác dụng gây tê và gây mê khi nội soi và phẫu thuật nhằm giảm đau cho bệnh nhân. Thuốc được chỉ định:

Thuốc Lidocain

 Gây tê niêm mạc

 Dùng để chống loạn nhịp tim đối với trường hợp ngộ độc digitalis

 Dùng để chống loạn nhịp tâm thất đối với trường hợp huyết khối ở cơ tim

 

Lưu ý khi dùng thuốc Lidocain điều trị bệnh

Chống chỉ định

Theo các chuyên gia nhận xét, Lidocain có chống chỉ định đối với một số trường hợp, vì vậy người bệnh cần thận trọng nếu có những biểu hiện sau:

– Người bệnh mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Lidocain.

– Người bệnh bị rối loạn dẫn truyền nhĩ thất, hoặc nhĩ thất phân ly.

– Bệnh nhân bị chứng nhược cơ.

Tác dụng phụ

Khi dùng thuốc Lidocain sẽ xuất hiện một số tác dụng phụ. Những biểu hiện của tác dụng không mong muốn này bao gồm:

 Triệu chứng thường gặp:

– Hạ huyết áp.

– Nhức đầu khi bệnh nhân thay đổi tư thế.

– Rét run.

 Triệu chứng ít gặp:

– Loạn nhịp, ngưng tim, trụy tim mạch.

– Khó thở và suy giảm, ngừng hô hấp.

– Hôn mê, ngủ lịm, kích động, sảng khoái, ảo giác, nói líu nhíu, cơn co giật, lo âu.

– Ngứa, ban, tê quanh môi và đầu lưỡi, phù da.

– Buồn nôn, nôn.

– Dị cảm.

– Nhìn mờ và song thị.

Tất cả những biểu hiện trên chưa phải là toàn bộ tác dụng phụ của thuốc gây ra. Hơn nữa, mức độ của tác dụng không mong muốn mà thuốc gây ra còn phụ thuộc cơ địa của mỗi người dùng thuốc nên các triệu chứng xuất hiện trên mỗi người cũng khác nhau.

Khi dùng thuốc để gây mê và điều trị tim mạch, người bệnh nếu xuất hiện bất kỳ triệu chứng bất thường nào thì hãy trao đổi ngay với các chuyên gia, các y bác sĩ để hướng dẫn xử lý kịp thời.

Xem thêm:

+ Báo Sức Khỏe Đời Sống: đánh giá chi phí tại Đa khoa Hoàn Cầu

+ https://hoancauphongkhamtphcm.blogspot.com/

 

Công dụng trị bệnh của thuốc Nootropyl

 Để thuốc Nootropyl ở nơi mát mẻ, khô ráo, nhiệt độ khoảng từ 25 đến 30 độ C. Lưu ý để thuốc bên trong vỉ, trong bao bì kín hoặc là trong hộp kín. Nếu chưa dùng thì không nên tách thuốc ra khỏi vỉ.

THÔNG TIN SƠ LƯỢC VỀ THUỐC NOOTROPYL

Nootropyl được bào chế với dạng viên nén 800gram hoặc hỗn hợp uống. Có các quy cách đóng gói như là hộp 4 vỉ x 14 viên, hộp Nootropyl 3 vỉ x 15 viên hoặc dạng 12 ống x 5ml. Nootropyl được bào chế bởi hoạt chất Piracetam cùng với tá dược vừa đủ bên trong một viên nén.

1. Công dụng

Thuốc Nootropyl được chỉ định ngăn ngừa cũng như điều trị một số các bệnh lý bao gồm:

► Tình trạng suy giảm thần kinh cảm giác mãn tính hoặc bị suy giảm nhận thức ở đối tượng người lớn tuổi.

► Bệnh nhân bị nhiễm độc carbon monoxide cùng với những di chứng.

► Bệnh nhân bị tai biến mạch máu não, bị rối loạn não gây hôn mê, rối loạn ý thức.

► Bệnh nhân bị tổn thương não, chấn thương não hoặc là triệu chứng sau khi phẫu thuật não như liệt nửa người, đột quỵ, loạn tâm thần hoặc là thiếu máu cục bộ.

► Bệnh nhân bị rối loạn trung khu não bộ cùng với rối loạn ngoại biên như là chóng mặt, đau đầu hoặc mê sảng nặng.

► Bệnh nhân bị rung giật cơ, nghiện rượu mãn tính.

► Chứng khó học ở đối tượng trẻ em.

Nootropyl chính là loại thuốc thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần

2. Chống chỉ định

Không được dùng thuốc Nootropyl với những trường hợp bao gồm:

♦ Người mẫn cảm với hoạt chất Piracetam hoặc là bất cứ thành phần nào có trong thuốc Nootropyl.

♦ Bệnh nhân bị suy thận nặng, bị động kinh.

♦ Đối tượng phụ nữ đang mang thai và cho con bú không nên dùng Nootropyl.

3. Cách dùng cùng liều dùng

♦ ♦ ♦ Về cách dùng:

Với viên nén Nootropyl thì người bệnh sử dụng qua đường miệng. Nên uống trọn viên thuốc cùng với một cốc nước đầy. Trước khi dùng thuốc không được tán nhuyễn hoặc nhai, phá vỡ cấu trúc thuốc.

Với đối tượng trẻ nhỏ hoặc người hay bị nôn ói khi uống thuốc thì có thể dùng thuốc cùng với thức ăn.

Xem thêm:

+ Báo Thanh Niên nói về Đa khoa Hoàn Cầu

+ https://hoancauphongkhamtphcm.blogspot.com/

 

Thứ Sáu, 7 tháng 8, 2020

Thuốc Glotadol hướng dẫn dùng hiệu quả

 Thuốc Glotadol với hoạt chất chính là Paracetamol có tác dụng trong giảm đau, hạ sốt theo cơ chế sau:

+ Giảm đau: Paracetamol làm giảm đau nhanh nhờ cơ chế tác động làm giảm tổng hợp Prostaglandin, giảm cảm thụ của các ngọn dây thần kinh cảm giác. Thuốc chỉ có tác dụng làm giảm đau nhẹ và đau ở mức độ vừa, không có tác dụng làm giảm các cơn đau sâu bên trong nội tạng.

+ Hạ sốt: Paracetamol có tác dụng hạ sốt nhờ cơ chế tác động lên trung tâm điều nhiệt, giữ nhiệt độ ổn định và cân bằng, ức chế quá trình sinh nhiệt và hoạt hóa quá trình thải nhiệt. Thuốc không làm hạ thân nhiệt ở những người không bị sốt.

Hiện nay, thuốc Glotadol được chỉ định sử dụng hỗ trợ điều trị các trường hợp sau:

+ Hạ sốt thông thường, sốt do nhiễm siêu vi, sốt sau khi mọc răng, tiêm chủng…

+ Giảm đau đầu, đau nhức cơ thể… do bị cảm lạnh, cảm cúm

+ Giảm đau lưng, đau cơ do viêm khớp nhẹ

+ Giảm các cơn đau sau phẫu thuật…

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC GLOTADOL

Dùng thuốc đúng liều, đúng giờ và tuân thủ chỉ định của chuyên gia… là cách tốt nhất giúp giảm triệu chứng bệnh nhanh chóng, bảo vệ an toàn cho sức khỏe. Liều dùng và cách sử dụng của Glotadol thông thường như sau:

► Liều dùng

Tùy vào từng trường hợp bệnh lý cụ thể, mức độ bệnh nặng/ nhẹ; độ tuổi, cơ địa và thể trạng người bệnh… mà khi dùng thuốc bác sĩ có những chỉ định, hướng dẫn khác nhau.

Liều dùng thông thường của Glotadol

+ Trên 12 tuổi: Uống 500 – 1000mg/lần. Mỗi lần uống thuốc phải cách nhau từ 4-6 tiếng. Không được dùng thuốc >4000mg/ ngày.

+ Trẻ em 6 – 12 tuổi: Uống 250 – 500mg/lần. Mỗi lần uống cách nhau 4 – 6 tiếng. Mỗi lần uống thuốc phải cách nhau từ 4-6 tiếng. Không được dùng thuốc >2000mg/ ngày.

►Cách sử dụng

Các chuyên gia khuyến cáo “Trước khi dùng thuốc, bệnh nhân cần lưu ý đọc kỹ các hướng dẫn sử dụng được in trên bao bì hoặc tham khảo ý kiến tư vấn từ dược sĩ/ bác sĩ”.

+ Thuốc Glotadol có thể uống được cả khi đói hoặc khi no.

+ Bệnh nhân cần uống nguyên viên thuốc (không được bẻ/ nghiền/ nhai nát)… sẽ làm giảm khả năng hấp thụ thuốc, tăng nguy cơ gây tác dụng phụ.

+ Uống thuốc với nước lọc hoặc nước sôi để nguội. Tuyệt đối không được uống chung với bia, rượu, nước có gas, cà phê…

+ Uống thuốc đúng liều lượng đã được chỉ định, không được tự ý tăng/ giảm liều mà không thông qua ý kiến bác sĩ.

+ Nếu bệnh nhân đã sử dụng thuốc một thời gian (theo chỉ định bác sĩ) mà bệnh không thuyên giảm hoặc có chiều hướng nặng hơn, hãy đi khám bác sĩ để được kê đơn thuốc điều trị thay thế hiệu quả hơn

Xem thêm:

+ Báo Gia Đình nhận định: Đa khoa Hoàn Cầu chữa bệnh bằng cái “tâm” thầy thuốc

+ https://hoancauphongkhamtphcm.blogspot.com/

 

 

Sơ lược về thuốc điều trị Pomatat

Thuốc Pomatat bổ sung magiê và kali trong máu, giúp ngăn ngừa tình trạng đau tim, suy tim, nhịp tim bị rối loạn. Một viên thuốc Pomatat có chứa các hoạt chất chính với hàm lượng như sau:

♦ Magnesi Aspartat: 11.8mg

♦ Kali Aspartat: 36.2mg

Thuốc Pomatat dùng trong các trường hợp thiếu magiê và kali trong máu

Chỉ định thuốc Pomatat

Thuốc Pomatat được chỉ định sử dụng trong một số trường hợp như:

♦ Bổ sung magie và kali để điều trị các bệnh tim mạch như: rối loạn nhịp tim, đau tim, suy tim.

♦ Cải thiện, hỗ trợ khả năng hấp thụ glycoside tim.

♦ Bổ sung thêm kali và magie cho nhóm đối tượng thiếu hụt kali và magie.

Bên cạnh đó, thuốc Pomatat còn có thể được chỉ định để điều trị những bệnh lý khác không được đề cập bên trên. Nên trao đổi với bác sĩ để được tư vấn và nhận thêm thông tin về vấn đề này.

Chống chỉ định

Không được phép dùng thuốc Pomatat cho những trường hợp bị tăng kali máu hoặc có nguy cơ tăng kali trong máu như:

♦ Suy thận, tiểu đường mất kiểm soát

♦ Mắc hội chứng Addison

♦ Mắc chứng rối loạn trương lực cơ bẩm sinh

♦ Không sử dụng Pomatat đồng thời với các loại thuốc giữ kali riêng lẻ/ hay kết hợp với những loại thuốc lợi niệu.

Cân nhắc khi điều trị bằng thuốc Pomatat

Tác dụng phụ của thuốc Pomatat

Khi sử dụng thuốc Pomatat để điều trị bệnh, người bệnh có thể gặp phải các vấn đề như:

♦ Hạ huyết áp, suy hô hấp

♦ Da lạnh, xanh xao

♦ Buồn nôn – ói mửa, tiêu chảy

♦ Gây ra tình trạng khó chịu ở tuyến tụy

♦ Nồng độ magiê và kali trong máu tăng cao

♦ Yếu cơ

♦ Đau bụng

Bên cạnh đó, tùy vào cơ địa và mức độ bệnh lý mà thuốc Pomatat có thể gây ra một vài tác dụng phụ khác. Người bệnh nên trao đổi với dược sĩ/ bác sĩ để được tư vấn về vấn đề này.

Đau bụng là một trong số những tác dụng phụ khi dùng Pomatat

Hết sức lưu tâm khi dùng thuốc

Người bệnh cần thông báo với dược sĩ/ bác sĩ về tiền sử bệnh lý cũng như tình trạng sức khỏe của bản thân trước khi dùng thuốc Pomatat. Đặc biệt là các đối tượng sau:

♦ Phụ nữ mang thai, các chị em đang trong thời kỳ cho con bú.

♦ Người lớn tuổi, trẻ em, người bệnh bị tăng kali và magie trong máu.

♦ Những người làm nghề lái xe hoặc điều khiển máy móc. Vì thuốc có thể gây buồn ngủ, kém tập trung rối loạn tinh thần.

Xem thêm:

+ Báo 24h: Người bệnh đánh giá chất lượng phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu

+ https://hoancauphongkhamtphcm.blogspot.com/

 

 

Thông tin sơ nét về thuốc Korcin

 Korcin được bào chế ở dạng kem bôi ngoài da và thuộc nhóm điều trị bệnh da liễu. Thuốc chữa các thành phần chính sau:

– Chloramphenicol: Tác dụng ức chế protein trong một số loại vi khuẩn nhạy cảm. Đồng thời kìm khuẩn tốt và diệt khuẩn ở nồng độ cao.

– Dexamethasone: Thành phần hấp thu tốt ngay ở vị trí sử dụng. Tác dụng chính của nó là chống viêm, chống dị ứng, ức chế miễn dịch.

Thuốc được bào chế ở dạng kem bôi với hàm lượng 8g/1chai

Thông tin tổng quan về thuốc Korcin

Chỉ định – chống chỉ định của Korcin

++ Chỉ định của thuốc

Korcin được dùng trong điều trị những bệnh lý sau: viêm nang lông, viêm da tiếp xúc, chốc lở, nhiễm trùng ngoài da, mụn trứng cá, chàm nhiễm khuẩn.

Trường hợp cần dùng thuốc cho các bệnh lý khác cần tham khảo ý kiến từ các bác sĩ. Việc dùng thuốc đúng mục đích sẽ giúp bạn giảm thiểu được các rủi ro không đáng có.

++ Chống chỉ định của thuốc

Thuốc Korcin chống chỉ định với:

– Người quá mẫn hoặc dị ứng với thành phần của thuốc

– Bị nhiễm trùng nguyên phát

Bên cạnh đó, Korcin cũng không được dùng điều trị bệnh có bội nhiễm, không được bôi trong tai với trường hợp thủng màng nhĩ.

VẤN ĐỀ CẦN LƯU TÂM VỀ KEM BÔI NGOÀI DA KORCIN

Các khuyến cáo trước và trong khi dùng thuốc

– Đối với Korcin, bạn không nên sử dụng trên vùng da rộng hoặc thoa 1 lớp dày. Tránh bôi lên những vùng nhạy cảm như mí mắt hay dây vào mắt vì rất dễ xảy ra tác dụng phụ.

– Đối tượng là người đang mang thai hoặc trong thời kỳ cho con bú cần cẩn trọng khi dùng thuốc, bởi chưa có nghiên cứu nào khẳng định vấn đề an toàn với Korcin. Hãy trao đổi với bác sĩ, trường hợp cần thiết bác sĩ sẽ cân nhắc kê đơn thuốc cho bạn. Tuy nhiên, khi dùng thuốc trong lúc đang cho con bú, bạn không nên thoa thuốc lên vùng ngực.

– Không dùng thuốc đối với trẻ sơ sinh.

– Nếu bạn đang gặp phải các trường hợp sau đây, thì nên ngưng thoa thuốc để đảm bảo an toàn: được bác sĩ đề nghị, không thuyên giảm triệu chứng sau 7 ngày, gặp phải tác dụng phụ nghiêm trọng.

Tác dụng phụ

Khi điều trị ngoài da bằng thuốc Korcin, bệnh nhân có thể gặp những phản ứng phụ không đáng có. Bao gồm:

 Có cảm giác ngứa, nóng

Kích ứng trên da

Phát ban dạng trứng cá

Giảm sắc tố da

Viêm da dị ứng

Xem thêm:

+ Báo Sức Khỏe Đời Sống: đánh giá chi phí tại Đa khoa Hoàn Cầu

+ https://hoancauphongkhamtphcm.blogspot.com/

 

 

Lưu tâm khi dùng thuốc Neopeptine

 Bệnh nhân để thuốc Neopeptine ở điều kiện nhiệt độ phòng và bảo quản thuốc ở nơi mát mẻ, tránh ánh nắng trực tiếp mặt trời, tránh độ ẩm cao.

Tuyệt đối không để Neopeptine ở ngăn đá tủ lạnh vì nó sẽ làm cho hoạt động thuốc bị thay đổi. Nên để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ cùng thú nuôi để tránh trường hợp trẻ sẽ nuốt thuốc.

Neopeptine chính là loại thuốc có tên hoạt chất là Neopeptine gốc R

VẤN ĐỀ CẦN LƯU TÂM KHI DÙNG THUỐC NEOPEPTINE

Góc thận trọng

Bệnh nhân khi sử dụng Neopeptine thì cần phải thận trọng với một số những trường hợp như sau:

♦ Không dùng nếu thuốc đã bị hết hạn.

♦ Với đối tượng mang thai mặc dù chưa có nghiên cứu xác định thành phần thuốc gây ảnh hưởng đến quá trình sinh nở. Nhưng cần phải hỏi kỹ ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

♦ Với đối tượng phụ nữ đang cho con bú cần thận trọng khi dùng Neopeptine. Bởi vì liều dùng của người lớn sẽ cao hơn nhiều so với trẻ nhỏ, trẻ sơ sinh. Khi dùng thuốc sẽ truyền qua đường sữa mẹ do vậy có thể dẫn đến tình trạng quá liều hoặc sốc thuốc khi dùng.

♦ Với người bệnh đã hoặc là đang dùng thuốc, vitamin, thực phẩm chức năng nào đó cũng cần thông báo với bác sĩ.

Tác dụng phụ cần biết

Neopeptine được chuyên gia đánh giá rằng khả năng dung nạp tốt vậy nên bệnh nhân nếu dùng ở liều cao hoặc kéo dài quá thời gian quy định mới gây tác dụng phụ không mong muốn.

Cụ thể lúc đó bệnh nhân bị tiêu chảy, nôn mửa, đau bụng hoặc xảy ra một số phản ứng dị ứng khác. Do vậy cần phải tham khảo kỹ ý kiến từ bác sĩ điều trị nếu gặp phải tình trạng này.

Xem thêm:

+ Báo Thanh Niên nói về Đa khoa Hoàn Cầu

+ https://hoancauphongkhamtphcm.blogspot.com/