Acemuc thuộc nhóm thuốc trị long đờm gồm hoạt chất acetylcysteine có
tác dụng làm tiêu chất nhầy có trong các bệnh hô hấp như đờm nhầy đặc
quánh.
Tác dụng của thuốc
Hiện tại, thuốc được sử dụng cho cả trẻ em và người lớn. Thuốc đặc
biệt có hiệu quả trong việc điều trị ho có đờm, ho khan cho bé. Đồng
thời thuốc còn được chỉ định điều trị viêm phế quản, viêm xoang.
Bên cạnh đó, thuốc còn có tác dụng như:
– Hỗ trợ các triệu chứng liên quan đến đường hô hấp, nhất là viêm phế quản và viêm mũi dị ứng.
– Có tác dụng làm giảm các triệu chứng ho do cảm cúm, cảm lạnh, ho gà, ho sởi, viêm họng, viêm phổi gây ra.
– Thuốc có tác dụng điều tiết chất dịch nhầy trong cổ họng, hạn chế được tình trạng khó chịu và vướng víu trong vòm họng.
Cách sử dụng thuốc Acemuc
Bệnh nhân sử dụng bằng cách hòa tan gói thuốc với nửa ly nước, sau đó
khuấy tan rồi uống. Tùy theo tuổi tác, tình trạng sức khỏe, mức độ bệnh
mà bác sĩ chỉ định liều lượng cho mỗi người sẽ không giống nhau. Dưới
đây là liều dùng phù hợp với từng đối tượng:
* Đối với người lớn, trẻ em trên 7 tuổi: Mỗi lần uống 1 gói khoảng 200 mg, ngày uống 3 lần.
* Đối với trẻ e dưới 7 tuổi:
– Trẻ sơ sinh, trẻ dưới 2 tuổi nên uống 1 gói 100 mg, mỗi ngày uống 2 lần.
– Trẻ e từ 2-7 tuổi uống mỗi lần 1 gói thuốc 200 mg, ngày uống 2 lần. Nhưng nếu dùng gói thuốc 100 mg thì ngày nên uống 3 lần.
Bệnh nhân nên tuân thủ theo đúng hướng dẫn của y bác sĩ, không nên
dùng quá liều hay thiếu liều để tránh gây ảnh hưởng đến sức khỏe bản
thân.
>> Nếu dùng thuốc quá liều có thể gây rối loạn
đường tiêu hóa như tiêu chảy, đau dạ dày, buồn nôn. Lúc này người bệnh
nên giảm liều.
>> Nếu quên liều thì người bệnh hãy uống ngay
khi nhớ ra. Nhưng nếu thời điểm người bệnh nhớ ra lại gần với liều kế
tiếp hãy bỏ qua liều thuốc đã quên và uống liều theo đúng quy định.
Người bệnh không được dùng gấp đôi để bổ sung liều đã thiếu.
Phòng khám đa khoa Nhân Ái được xây dựng trên nền tảng “phục vụ con người” hỗ trợ
chẩn đoán sớm – điều trị tận gốc, Phòng Khám Đa Khoa Nhân Ái thu hút và
hợp tác với những bác sĩ giỏi, giàu kinh nghiệm trong nhiều chuyên khoa
khác nhau, có giấy phép hành nghề đúng với khoa chuyên môn hỗ trợ chữa
trị. Dưới đây là các bác sĩ dang phụ trách việc khám chữa bệnh tại phòng
khám:
➦ Bác sĩ Nguyễn Thị Ngọc Trang: Khoa nội cơ xương khớp (khám chữa bệnh tại Phòng Khám Đa Khoa Nhân Ái)
➦Thạc sĩ – bác sĩ Hồ Hoàng Phương: Khoa chẩn đoán hình ảnh (hiện là Trưởng khoa chẩn đoán hình ảnh tại bệnh viện Trưng Vương)
➦ Bác sĩ Nguyễn Thị Hòa: Khoa Nội tiết (Công tác tại bệnh viện Nguyễn
Tri Phương; bác sĩ điều trị tại phòng khám Đa khoa Vietcare)
➦ Bác sĩ CKI Phan Ngọc Minh: Khoa nội (Bác sĩ khám và điều trị bệnh viện Thống Nhất)
➦ Bác sĩ Châu Thị Phương Duyên: Khoa chẩn đoán hình ảnh (làm việc tại tại Phòng Khám Đa Khoa Nhân Ái)
➦Thạc sĩ – bác sĩ Nguyễn Hải Đăng: Khoa Nội thần kinh, tim mạch (Bác sĩ khám và điều trị tại bệnh viện Bình Dân)
➤ Cơ sở vật chất, trang thiết bị tại phòng khám Đa khoa Nhân Ái
Nhằm đem đến môi trường y khoa thân thiện, hiện đại để đảm bảo phục
vụ tốt nhất cho bệnh nhân, hướng đến tạo dựng sự tin tưởng và yên tâm
nơi người bệnh Phòng khám Đa khoa Nhân Ái chú trọng đầu tư cơ sở vật
chất, xây dựng phòng khám bệnh sạch sẽ, tiện nghi; đầy đủ các giường nằm
phục vụ công tác khám chữa bệnh.
Nhà thuốc Phòng khám Nhân Ái đạt chuẩn GPP cung cấp các loại thuốc an toàn, chất lượng, có nguồn gốc rõ ràng.
➤ Chi phí dịch vụ tại Phòng Khám
Với dịch vụ khám chữa bệnh tận tâm, các chi phí khám chữa bệnh tại
Phòng Khám Đa Khoa Nhân Ái quận Bình Thạnh cũng được kê khai theo từng
hạng mục rõ ràng, bệnh nhân có thể tham khảo bảng giá dưới đây.
LIÊN LẠC KHÁM CHỮA BỆNH TẠI ĐA KHOA NHÂN ÁI
Phòng khám Đa khoa Nhân Ái (tọa lạc ở số 30 Nguyễn
Văn Lạc, P.19, quận Bình Thạnh), quý bệnh nhân có nhu cầu khám chữa
bệnh, có thể liên hệ với phòng khám như sau:
⇒ Đến trực tiếp phòng khám đăng ký khám chữa bệnh
trong khung giờ từ 7h30 – 19h30 từ thứ Hai đến thứ Bảy (chủ nhật, lễ,
tết… phòng khám nghỉ)
⇒ Bệnh nhân có thắc mắc hãy liên hệ qua số điện thoại: (028) 38409651 – 0908884376
Thuốc Cloramphenicol có thể được chỉ định dùng cho nhiều những
mục đích khác. Bệnh nhân nên trao đổi với bệnh nhân để được tư vấn cách
sử dụng thuốc hiệu quả hơn.
Thận trọng khi dùng
→ Bệnh nhân không được dùng Cloramphenicol trên 10 ngày nếu như không
được bác sĩ yêu cầu. Cần thật thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng
bệnh nhân bị nghiện rượu, suy giảm chức năng gan hoặc bệnh nhân cao
tuổi.
→ Vẫn chưa có nghiên cứu về mức độ ảnh hưởng từ thuốc Cloramphenicol
đến bào thai và đối tượng trẻ đang bú. Do vậy bạn cần trao đổi kỹ càng
với bác sĩ trước khi có nhu cầu dùng.
→ Nếu bị giảm tiểu cầu, hồng cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu hoặc những
chứng huyết học bất thường thì cần ngưng dùng thuốc Cloramphenicol.
→ Cần thay thế loại thuốc khác nếu như Cloramphenicol gây viêm dây thần kinh ngoại biên và thị giác.
→ Chỉ tăng và giảm liều dùng nếu được bác sĩ chuyên khoa chỉ định.
Bệnh nhân tuyệt đối không được thay đổi cách dùng, liều dùng và tần suất
dùng.
Tác dụng phụ
Khi dùng Cloramphenicol thì bệnh nhân có thể sẽ gặp phải nhiều những tác dụng phụ nguy hiểm như sau:
→ Với tác dụng phụ thông thường: Bệnh nhân bị tiêu chảy, nôn mửa, ngoại ban, buồn nôn, bị sưng viêm ở vị trí tiêm.
→ Với tác dụng phụ ít gặp: Bệnh nhân bị thiếu máu, giảm tiểu cầu hoặc là giảm bạch cầu hạt.
→ Với tác dụng phụ hiếm gặp: Bệnh nhân khi đó bị giảm toàn thể huyết
cầu, bị đau nhức đầu, bị liệt cơ mắt, lú lẫn, thiếu máu không tái tạo,
bị mất bạch cầu hạt, bị viêm dây thần kinh ngoại biên hoặc hội chứng xám
nếu dùng cho đối tượng trẻ sơ sinh.
Ngoài ra thì tác dụng ngoại ý của thuốc nghiêm trọng nhất là gây
thiếu máu không tái tạo bởi tủy xương. Những tác dụng phụ này đều có thể
sẽ gây tử vong do không có được giải pháp để khắc phục.
Vậy nên bệnh nhân khi dùng Cloramphenicol cần phải dùng đúng theo chỉ
định của bác sĩ. Nếu như có bất cứ tác dụng phụ nào xảy ra cần phải
liên hệ với bác sĩ để được hỗ trợ ngay giải pháp phù hợp
Tương tác thuốc
Dùng thuốc Cloramphenicol có thể sẽ gây ảnh hưởng đến nồng độ của một
số loại thuốc và gây tăng hoặc giảm tác dụng điều trị. Do vậy bệnh nhân
cần lưu ý với những loại thuốc bao gồm:
• Loại thuốc chống đông máu vì nó kéo dài thời gian prothrombin với bệnh nhân dùng thuốc đông máu.
• Với Phenobarbital sẽ gây cảm ứng enzyme P450 làm cho nồng độ Cloramphenicol bên trong huyết tương giảm.
• Clopropamid, phenytoin và dicumarol vì thuốc sẽ gây ức chế hoạt
tính men microsom đồng thời sẽ làm tăng tác dụng từ những loại thuốc
trên.
• Với chế phẩm chứa sắt, vitamin B12 hoặc acid folic vì thuốc sẽ làm chậm tác dụng của các loại thuốc này.
• Với Rifampin nó sẽ làm giảm nồng độ cũng như tác dụng thuốc Cloramphenicol
Khi dùng thuốc quá liều
Bệnh nhân dùng Cloramphenicol quá liều sẽ dẫn đến hạ huyết áp, thân
nhiệt, thiếu máu, giảm huyết áp đồng thời còn gây nhiễm toan chuyển hóa.
Vì vậy bác sĩ cần rửa dạ dày giúp giảm hấp thu thuốc.
Dibetalic là thuốc điều trị bệnh lý da liễu và được bào chế dưới dạng
kem bôi ngoài da. Sản phẩm hiện được bán với mức giá dao động trên thị
trường từ 30.000 đồng đến 40.000 đồng mỗi tuýp 15g.
Thành phần bên trong
Trong thuốc Dibetalic có chứa những thành phần bao gồm:
♦ Betamethasone dipropionate: Chính là corticosteroid tổng hợp với mục đích chống viêm, chống co mạch và giảm ngứa.
♦ Salicylic acid: Với công dụng sát khuẩn nhẹ khi
chúng ta thoa lên da. Ngoài ra nhờ thành phần này còn giúp làm tróc đi
lớp sừng tại biểu bì. Nó sẽ giúp hoạt chất từ thuốc có thể thẩm thấu vào
những tầng da dễ dàng và sâu hơn.
♦ Tá dược: Gồm nước cất, Vaseline cùng Cetostearyl alcohol…
Cẩn thận khi dùng
Nếu dùng Dibetalic trong thời gian dài cần thận trọng. Ngoài ra nếu
bạn dùng thuốc với liều cao thì khi ngưng thuốc cần giảm từ từ, không
được ngưng một cách đột ngột.
Sử dụng thuốc ở diện rộng nó có thể gây tăng mức độ hấp thu thuốc từ
đó gây tác dụng toàn thân. Hơn nữa trường hợp vùng da bị tổn thương phạm
vi rộng nên thông báo cùng bác sĩ để có được loại thuốc dùng cho thích
hợp.
Đối tượng phụ nữ đang mang thai hoặc là cho bé bú có thể sẽ gặp tác
dụng phụ khi dùng Dibetalic. Do vậy cần trao đổi kỹ với bác sĩ.
Tác dụng phụ
Thuốc Dibetalic có thể gây ra một số tác dụng phụ khi dùng như: Gây
cảm giác bỏng, bị teo da, nứt nẻ da, viêm nang lông, bị nổi ban với dạng
viêm nang bã, gây bệnh hạt kê, ngứa da, khô da, nhiễm trùng thứ phát,
kích ứng, rậm lông, kích thích và nhạy cảm.
Tuy nhiên những thông tin này vẫn chưa bao gồm toàn bộ tác dụng phụ
của thuốc. Vậy nên trong quá trình dùng Dibetalic nếu bệnh nhân thấy có
bất cứ vấn đề gì khác thường. Thì cần phải liên hệ cùng bác sĩ để được
hỗ trợ ngay.
Tương tác thuốc
Vẫn chưa có bất cứ nghiên cứu nào về tương tác thuốc đối với
Dibetalic. Nhưng để phòng ngừa tình trạng này thì bệnh nhân không được
dùng nhiều thuốc điều trị tại chỗ ở vùng da có dùng thuốc Dibetalic.
Trường hợp dùng thiếu liều hoặc quá liều
+++ Khi dùng thiếu liều: Hãy dùng ngay khi vừa nhớ
ra nhưng nếu thời điểm đó đã sắp đến thời điểm dùng liều kế tiếp. Vậy
thì bạn cần bỏ qua rồi dùng liều sau theo kế hoạch. Tuyệt đối không được
dùng gấp đôi vì có thể gây tình trạng quá liều.
+++ Khi dùng quá liều: Cần thông báo ngay với bác sĩ
để được hỗ trợ. Thường bác sĩ sẽ điều trị chứng tăng tiết tuyến thượng
thận rồi cân bằng điện giải. Nếu xảy ra ngộ độc Slicylate thì bác sĩ sẽ
chỉ định bệnh nhân dùng Natri bicarrbonat nhằm kiềm hóa nước tiểu từ đó
thúc đẩy bài tiết Axit salicylic.
Cách dùng thuốc: Rửa tay và vùng da cần chữa trị
sạch sẽ. Dùng khăn lau khô và dùng một lượng thuốc tương ứng với khu
vực da tổn thương. Hãy thoa nhẹ nhàng rồi đợi vài phút sẽ giúp cho thuốc
có thể thẩm thấu một cách hoàn toàn. Nếu bạn sợ da bị kích ứng khi dùng
tay thoa Derimucin thì có thể dùng tăm bông khắc phục.
Tuyệt đối không được để vùng da bôi thuốc bị tiếp xúc cùng da người
khác mà đặc biệt là đối với trẻ em. Thuốc Derimucin sẽ truyền qua tiếp
xúc vật lý nó sẽ gây tổn thương ở vùng da khỏe mạnh. Liều dùng thuốc: Tùy vào mục đích sử dụng, mức
độ triệu chứng cùng phản ứng da với liều dùng đầu tiên sẽ có liều lượng
thích hợp. Bệnh nhân có thể liên hệ cùng bác sĩ sẽ được cung cấp cùng
bạn thông tin liều dùng chính xác. Dưới đây là liều dùng thông thường
của Derimucin và nó không có giá trị thay thế chỉ dẫn của nhân viên y
tế.
Liều sử dụng thông thường: Dùng thuốc mỗi ngày 3 lần trong thời gian
từ 5 đến 10 ngày. Nếu sau từ 7 ngày dùng mà triệu chứng vẫn không thuyên
giảm thì bệnh nhân cần tái khám để được bác sĩ xem xét lại.
Cách bảo quản thuốc
Sau khi dùng Derimucin thì cần phải vặn chặt nắp và để thuốc ở nhiệt
độ phòng, tránh nơi có ánh nắng trực tiếp hoặc độ ẩm. Tuyệt đối không
được để thuốc ở tầm với trẻ em cùng thú nuôi.
Nếu thuốc có dấu hiệu hư hại thì bạn không nên tiếp tục sử dụng mà cần biết cách xử lý phù hợp theo hướng dẫn ở bao bì.
Mức giá
Hiện tại Derimucin 5g được bán với mức giá từ 50.000 đến 60.000 đồng tùy vào từng địa chỉ.
Thận trọng khi dùng
♦ Bệnh nhân không được dùng Derimucin bôi lên khu vực vết thương mở
rộng. Ngoài ra cần phải trình bày kỹ cùng bác sĩ tình trạng bản thân
nhằm được chỉ định loại thuốc dùng phù hợp.
♦ Nếu dùng thuốc trong thời gian dài thì có thể sẽ dẫn đến kháng
thuốc. Do vậy bệnh nhân chỉ dùng thuốc theo đúng thời gian khuyến cáo.
♦ Khu vực da mắt, niêm mạc nó có thể bị kích ứng, mẫn cảm trong quá trình dùng thuốc.
♦ Đối tượng phụ nữ mang thai và cho con bú cần thông báo kỹ càng với bác sĩ trước khi dùng Derimucin.
Tác dụng phụ của thuốc
Trong thời gian chữa trị thì thuốc có thể dẫn đến tác dụng ngoại ý.
Do vậy bạn cần phải thông báo cùng bác sĩ những tác dụng không mong muốn
có thể phát sinh.
Một số tác dụng phụ của Derimucin có thể kể như: Gây bỏng rát, đau
rát, kim châm, ban đỏ, ngứa da, khô da, kích ứng da hoặc sưng.
Thường thì triệu chứng này sẽ thuyên giảm sau vài ngày hoặc là vài
tuần. Nếu như bạn thấy tình trạng này không được thuyên giảm mà ngày
càng nghiêm trọng. Vậy thì cần liên hệ bác sĩ để được hỗ trợ cách khắc
phục.
Không giống như là dầu gió nên khi sử dụng dầu tràm Lava không gây ra
tình trạng nóng rát trên da trẻ. Bởi chúng ta đều biết rằng làn da của
trẻ nhỏ vô cùng nhạy cảm và mỏng manh. Những loại dầu gió thông thường
thì nó đều gây ra nóng rát dẫn đến trẻ bị quấy khóc, khó chịu khi bôi.
Nếu trẻ bị một số trường hợp dưới đây thì các bà mẹ nên dùng dầu tràm Lava:
► Để phòng ngừa tình trạng sốt, ho, cảm lạnh: Nếu tiết trời thay đổi
một cách đột ngột thì trẻ sẽ rất dễ gặp phải những triệu chứng như là
cảm cúm, sốt, ho, cảm lạnh… Lúc đó thân nhiệt trẻ nóng hơn đồng thời trẻ
sẽ dễ quấy khóc. Vậy nên mẹ cần dùng dầu tràm Lava để tắm nhằm hạ thân
nhiệt, xông mũi họng nhằm làm tan đàm nhớt bên trong.
► Để kháng khuẩn: Vì chính hương thơm dễ chịu có trong dầu tràm Lava
sẽ giúp sát khuẩn và chống nấm, ức chế virus. Mẹ có thể dùng trong phòng
ngủ, trong nhà, ô tô dưới dạng hít và xông mũi. Dầu tràm ở đây có tính
kháng khuẩn cao và trong mùa cảm cúm sẽ mang đến hiệu quả cực kỳ cao khi
điều trị.
► Để chữa trị các bệnh về da: Như là tình trạng viêm da, phát ban đỏ…
► Để chữa trị các vấn đề về da vì nấm hay vi khuẩn gây ra.
► Để chăm sóc làm đẹp da điều trị mụn cóc, mụn trứng cá hoặc da nhờn.
► Giúp giảm đau: Bởi vì muỗi chính là côn trùng không ưa dầu tràm
Lava, nên khi bôi dầu tràm lên da sẽ ngăn chặn được côn trùng và muỗi.
Nếu như không may muỗi cắn thì việc bôi lên lớp da dầu giúp giảm sưng,
giảm đau hiệu quả.
► Để giảm những cơ đau khớp tay chân: Trường hợp này thường xảy ra nếu trời trở lạnh gây đau toàn thân, nhức mỏi toàn thân.
Cách dùng cùng liều dùng
Với dầu tràm Lava thì đây là sản phẩm được sử dụng cho trẻ nhỏ và mẹ
mang đến sự an toàn khi dùng. Tuy nhiên bạn cần lưu ý về việc dùng đúng
cách, đúng liều dùng để đạt hiệu quả tốt nhất. Đối với trẻ nhỏ khi dùng dầu tràm Lava: → Để tắm trẻ: Hãy dùng một ít tinh dầu cho vào nước
lượng vừa đủ. Khi tắm cần nhẹ nhàng và không rửa mặt. Bởi vì tinh dầu có
bên trong sẽ gây cay mắt trẻ. → Để massage cho trẻ: Dùng lượng nhỏ dầu tràm Lava
cho vào lòng bàn tay rồi thoa nhẹ nhàng lên cơ thể trẻ sau khi tắm hoặc
là trước khi ra ngoài. Nó sẽ giúp giữ ấm và giúp cho cơ thể thoải mái,
thư giãn hiệu quả. → Để trị ho: Massage nhẹ nhàng ở vùng ngực, cổ, lưng. Đồng thời cần phải chia ra nhiều lần để thoa cho trẻ. → Để điều trị côn trùng cắn: Nếu trẻ bị muỗi, kiến
cắn thì mẹ cần dùng dầu tràm Lava bôi lên vùng da bị cắn trực tiếp.
Nhưng nếu như trẻ bị cắn ở thái dương và mặt thì mẹ không được thoa lên
vùng da ấy. → Để điều trị trẻ bị sổ mũi, ngạt mũi: Hãy thoa một
lượng tinh dầu lên trên khăn quấn cổ trẻ hoặc là những thứ xung quanh
giúp trẻ ngửi được. Không nên bôi trực tiếp dầu tràm lên mũi vì sẽ khiến
cho lỗ mũi trẻ bị cay.
Thuốc được dùng với những mục đích giúp: Điều trị tình trạng da nứt
nẻ, khô, kích ứng, bị mụn trứng cá vừa và nhẹ, bị phỏng nhẹ, bị vết loét
hoặc trầy xước ở biểu bì.
Ngoài ra còn có một số những tác dụng khác vẫn chưa được đề cập trong
bài viết. Vui lòng tham khảo ý kiến của bác sĩ để biết rõ hơn.
Chống chỉ định khi dùng thuốc
Không dùng Curiosin cho những người bị nhạy cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
Cách dùng cùng liều dùng
→ Thuốc Curiosin được dùng trực tiếp bôi lên vùng da
bị tổn thương. Nhưng trước khi tiếp xúc cùng thuốc thì bạn cần rửa sạch
tay cùng với vùng da cần chữa trị. → Với vết thương, vết cắt nhẹ… thì bạn nên rửa vết
thương sạch cùng nước muối sinh lý. Đợi cho vết thương hết chảy máu thì
bạn hãy thoa vào đó lớp thuốc dày từ 1mm lên trên vùng da. → Với mụn trứng cá thì bạn hãy làm sạch vùng da này
cùng nước rồi lau khô nhẹ. Tiếp theo hãy dùng lượng thuốc nhỏ để chấm
lên đầu của nốt mụn. Mỗi ngày bạn dùng Curiosin từ 2 đến 4 lần. → Với vết bỏng nhẹ bạn cần làm dịu vết bỏng cùng
nước lạnh. Sau đó thì bạn lau khô rồi thoa thuốc lên vùng da tổn thương
nhẹ nhàng. Lưu ý nên thoa lớp thuốc dày giúp hỗ trợ việc làm dịu cũng
như là thúc đẩy tế bào tái tạo hiệu quả hơn. → Với da khô bạn hãy bôi thuốc Curiosin lên da khô
và nứt nẻ sau khi vừa tắm xong. Hãy thoa một lớp vừa đủ thuốc rồi đợi
cho thuốc được thấm vào da hoàn toàn. Dùng từ 2 đến 3 ngày một lần sẽ
giúp tình trạng cải thiện. → Với vết loét mà có xu hướng nhiễm trùng hoặc liên
quan đến những bệnh lý tiềm ẩn nào đó. Thì bạn cần phải liên hệ bác sĩ
trực tiếp để được tư vấn cách sử dụng cùng liều dùng phù hợp.
Cách bảo quản thuốc
Bạn nên vặn nắp chặt sau mỗi lần sử dụng và cần để thuốc tại nơi mát mẻ, tránh nơi ánh nắng trực tiếp cùng nơi nhiệt độ ẩm thấp.
Nếu những tác dụng phụ thường xuyên xuất hiện hoặc tái phát trong
thời gian dài, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc thông báo cho bác sĩ.
Ngoài ra, khi gặp phải những tác dụng phụ hiếm gặp, người bệnh hãy liên
hệ hoặc trực tiếp đến bệnh viện để được hỗ trợ và xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Pacemin có khả năng xảy ra phản ứng tương tác với một số loại thuốc
điều trị khác, đồ uống và ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe của người
bệnh. Những loại thuốc có khả năng tương tác với Pacemin
♦ Sự tương tác của thuốc Pacemin với một số loại thuốc khác có thể
làm thay đổi các hoạt động và hiệu quả chữa bệnh của thuốc. Đồng thời
gia tăng tỉ lệ phát sinh các tác dụng phụ nghiêm trọng.
♦ Do đó, bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ về các loại thuốc bản
thân đang sử dụng. Bao gồm: thuốc theo đơn và không theo đơn, vitamin,
thực phẩm chức năng, thảo dược. Pacemin có khả năng tương tác mạnh mẽ với các loại thuốc sau:
♦ Atropine – thuốc đối kháng thụ thể muscarinic (kháng cholinergic)
♦ IMAO – thuốc chống trầm cảm
♦ Chất có khả năng ức chế thần kinh trung ương Những loại đồ uống, thực phẩm có thể tương tác với thuốc Pacemin
♦ Người bệnh không nên sử dụng rượu, bia, thuốc lá hay các chất kích
thích khác trong thời gian dùng thuốc. Vì các chất kích thích trên có
khả năng tương tác mạnh mẽ với thuốc Pacemin và gia tăng độc tính với
gan. Tình trạng sức khỏe có thể bị ảnh hưởng bởi Pacemin
Thành phần của thuốc Pacemin có thể khiến tình trạng sức khỏe của
người dùng thêm trầm trọng hơn. Người bệnh hãy thông báo với bác sĩ về
tiền sử mắc bệnh hoặc tình trạng sức khỏe hiện tại, đặc biệt là nhóm đối
tượng sau:
♦ Người thiếu hụt glucose-6-photphat dehydrogenase (G6PD)
♦ Người bị hen suyễn cấp tính
♦ Tắc cổ bàng quang, tắc môn vị
♦ Viêm loét tá tràng
♦ Phì đại tuyến tiền liệt
♦ Suy giảm chức năng gan, thận
♦ Mắc bệnh tim, bệnh phổi
♦ Thiếu máu
♦ Glocom góc hẹp.
Gynoflor có công dụng gì và dùng như thế nào hiệu quả, an toàn? Bạn
đọc có thể tham khảo những thông tin chi tiết dưới đây để làm rõ các
thắc mắc đó.
Gynoflor là thuốc gì?
Đây là thuốc thuộc nhóm phụ khoa. Được đóng gói dạng hộp, mỗi hộp có 1 vỉ x 6 viên nén.
Trong mỗi viên thuốc có chứa 2 hoạt chất chính đó là Estriol hàm
lượng 0.03 mg và 100 triệu Lactobacillus acidophilus. Cùng với đó là các
thành phần tá dược kết hợp vừa đủ trong 1 viên thuốc.
Gynoflor là thuốc được kê đơn, do đó bệnh nhân chỉ mua và sử dụng khi có sự chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa.
Gynoflor có công hiệu gì?
Thành phần Lactobacillus acidophilus trong Gynoflor là một vi khuẩn
có lợi của âm đạo. Vi khuẩn này thuộc chi Lactobacillus chuyển hóa
lactose thành acid lactic, từ đó mang đến hiệu quả giảm độ pH ở âm đạo
xuống đến ngưỡng xấp xỉ bằng 5 – điều kiện không thuận lợi với sự phát
triển của nhiều loại vi sinh vật.
Bên cạnh đó, sự phát triển của nhóm vi khuẩn này còn mang đến hiệu
quả chúng cạnh tranh vị trí sống, nơi bám, thức ăn, … với các vi khuẩn
gây hại ở âm đạo, gián tiếp ức chế sự phát triển vi sinh vật gây hại,
thiết lập lại hệ vi sinh âm đạo cân bằng.
Một trong 3 hormone sinh dục nữ nội sinh là Estriol. Nhau thai sản
xuất lượng lớn estriol. Vì là một hormon steroid, nên cách thức hoạt
động của nó tương tự với các steroid khác, đó là: liên kết với thụ thể
steroid ở trong tế bào, phức hợp này di chuyển đến nhân tế bào và gắn
vào vùng đặc hiệu, hoạt hóa quá trình phiên mã, từ đó tăng cường tổng
hợp protein cần thiết, gây ra đáp ứng. Thế nhưng, so với estradiol thì
estriol có hoạt tính yếu hơn rất nhiều. Estriol góp phần phục hồi lại hệ
vi sinh âm đạo, pH sinh lý của nó. Bên cạnh đó, còn giúp phát triển
bình thường biểu mô sinh dục.
Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Gynoflor
Chỉ định
Như đã đề cập ở trên, thuốc có công dụng thiết lập cân bằng hệ vi
sinh âm đạo, ức chế sự phát triển của vi sinh vật có hại, giúp phát
triển biểu mô ở âm đạo đối với trường hợp bị teo. Do đó, nó được chỉ
định dùng cho những trường hợp sau đây:
– Viêm âm đạo và nhiễm trùng âm đạo
– Teo biểu mô âm đạo do nguyên nhân mãn kinh
– Khí hư có mùi hôi
– Dự phòng nhiễm khuẩn âm đạo
– Âm đạo khô rát, ngứa do nguyên nhân như vi khuẩn, đơn bào, nấm,…
– Giúp bổ sung vi khuẩn cho đối tượng dùng kháng sinh phổ rộng trong nhiều ngày Chống chỉ định
Gynoflor chống chỉ định dùng cho những trường hợp sau:
– Mẫn cảm với thành phần estriol, Lactobacillus acidophilus hoặc bất cứ tá dược nào của viên thuốc Gynoflor.
– Người bị ung thư tử cung, ung thư vú hoặc âm đạo.
– Bị xuất huyết âm đạo, viêm nội mạc tử cung.
Hướng dẫn cách dùng và định lượng Gynoflor
Cách dùng
Bạn cần nhúng viên thuốc Gynoflor 10 – 15 giây trong nước trước khi
đặt vào âm đạo. Nên đặt càng sâu vào bên trong càng tốt. Sau khi đặt
thuốc Gynoflor, bạn cần nằm nghỉ khoảng 15 phút. Định lượng sử dụng
Tùy từng trường hợp khác nhau bác sĩ sẽ có chỉ định phù hợp. Tuy
nhiên, bệnh nhân có thể tham khảo liều dùng thông thường sau: Lần đặt 1
viên, ngày dùng 1 – 2 lần liên tục trong 6 – 12 ngày vào thời điểm buổi
tối trước lúc đi ngủ.
THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC GYNOFLOR
Tác dụng phụ của Gynoflor
Đây là loại thuốc dùng tại chỗ nên ít khi xảy ra tác dụng phụ vì
thuốc không hấp thu vào máu đáng kể. Thế nhưng, bệnh nhân vẫn có thể gặp
các phản ứng tại chỗ như ngứa, kích ứng, rát, bỏng.
Các triệu chứng toàn thân thường ít gặp. Tuy nhiên, bệnh nhân cần
theo dõi và báo ngay cho bác sĩ nếu gặp bất cứ phản ứng bất thường không
mong muốn nào.
Các vấn đề thận trọng khi dùng Gynoflor
– Gynoflor có thể dùng được cho đối tượng phụ nữ trong thai kỳ và cả
cho con bú. Nhưng tốt nhất vẫn nên hỏi ý kiến bác sĩ về cách dùng, nhất
là trong 3 tháng đầu mang thai.
– Trong thời gian dùng thuốc đặt cần tránh quan hệ tình dục.
– Giai đoạn hành kinh không nên dùng thuốc.
– Thuốc không dùng được cho bé gái dưới 16 tuổi.
– Cần giữ vệ sinh vùng kín luôn sạch sẽ, nên sử dụng xà phòng độ pH
trung tính hay kiềm nếu bị nhiễm nấm, vì nấm Candida sẽ phát triển tốt
hơn trong môi trường pH acid.
– Cần quan tâm đến sức khỏe sinh dục để tránh bị lây nhiễm hay tái nhiễm.
Thận trọng khi dùng Gynoflor với thuốc khác
Mặc dù là thuốc dùng tại chỗ ít khi có phản ứng tương tác cùng những
loại thuốc khác. Tuy nhiên, hãy lưu ý nếu bạn đang dùng kháng sinh phổ
rộng theo đường toàn thân, bởi vì đây có thể là nguyên nhân khiến tác
dụng của thuốc suy giảm.
Hãy thông báo ngay đến bác sĩ về danh sách những loại thuốc mà bạn đang dùng để đề phòng trường hợp tương tác có thể xảy ra.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Việc dùng quá liều thường hiếm xảy ra đối với loại thuốc dùng tại chỗ như viên đặt âm đạo Gynoflor.
Trong trường hợp quên liều, bệnh nhân cần bổ sung trong ngày càng sớm
càng tốt. Tuy nhiên, nếu đã quên đến hôm sau, thì không nên tự ý gấp
đôi liều mà hãy dùng tiếp tục theo liệu trình bình thường.
GYNOFLOR GIÁ BÁN BAO NHIÊU? MUA TẠI ĐÂU?
Hiện nay, thuốc Gynoflor được sản xuất ở dạng viên đặt bởi Công ty
MEDINOVA. Bệnh nhân có thể tìm được thuốc ở những nhà thuốc, trung tâm
bán thuốc lớn nhỏ khắp cả nước. Giá bán thị trường là 190.000 đồng cho 1
hộp. Và mức giá này có thể chênh lệch tại một số điểm bán hay thời điểm
khác nhau.
Rau ngổ còn có tên gọi khác là ngổ đất, ngổ trâu, ngổ hương, Phak hom
pom, cúc nước. Cây có tên khoa học là Enydra fluctuans Lour, họ Cúc –
Asteraceae.
Đặc điểm của cây rau ngổ
Giới thiệu về rau ngổ
Là dạng cây thảo sống nổi hoặc ngập nước, có độ dài hàng mét, có đốt
và phân cành nhiều. Phần thân có rãnh, hình trụ. Lá rau ngổ mọc đối xứng
nhau, không cuốn, gốc hơi rộng ôm lấy thân, phần mép lá có răng cưa.
Hoa rau ngổ dạng đầu, không có cuống bao vì 2 lá bắt hình trái xoan
tù và màu lục. Gồm hoa cái và hoa lưỡng tính. Quả kế không có mào lông.
Hoa sẽ trổ vào tháng 11 – 12 cho đến tháng 4 năm sau. Bộ phận dùng, nơi sinh sống
Các bộ phận dùng của cây rau ngổ: Dùng toàn thân.
Rau ngổ phân bố chủ yếu ở Nam Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Việt Nam.
Tại nước ta, cây mọc hoang tại mương máng, ao hồ và được trồng rau ăn
sống hay nấu chín hàng ngày. Thành phần hóa học
Trong rau ngổ có chứa những thành phần: nước 92,2; lipid 0,3; protein
1,5; collulose 2,0; khoáng toàn phần 0,8; dẫn xuất không protein 3,8;
được tính theo tỷ lệ %. Còn có các vitamin B, vitamin C, caroten. Trong
cây khô chứa: stigmastero 0,05%, tinh dầu 0,2% và một lượng nhỏ chất
đắng là enydrin.
Công dụng, tính vị và liều dùng
– Tính vị: Rau ngổ có vị đắng, mùi thơm tính mát, không độc.
– Tác dụng: Giúp thông hoạt trung tiện và tiểu tiện, cầm máu, mát huyết.
– Chỉ định: Người ta thường dùng cành lá non rau ngổ để nấu canh chua
hoặc ăn sống. Trong điều trị, rau ngổ được dùng làm thuốc chữa bệnh cảm
sốt, thổ huyết, cầm máu băng huyết, phần hạt trị bệnh thần kinh, gan
mật. Lá tươi nghiền đắp trị phát ban hay mụn rộp trên da. Thông thường,
rau ngổ dùng ở dạng thuốc sắc sẽ có định lượng từ 12 – 20g.
CÁC BÀI THUỐC DÂN GIAN TỪ CÂY RAU NGỔ
1. Bài thuốc với rau ngổ nhất định phải biết
Chữa bí trung tiện, đái ra máu, bí đái, băng huyết:
Dùng trong các trường hợp bị các bệnh trên do nóng. Lấy 30g rau ngổ
tươi giã nát, thêm nước chín để nguội vào khuấy đều rồi lọc bỏ phần bả.
Có thể pha thêm đường để uống. Cầm máu vết thương:
Lấy cành lá rau ngổ tươi giã nát, gói vào băng gạc rồi dùng để băng vào vùng vết thương cần cầm máu. Chữa trị viêm tấy:
Dùng rau ngổ tươi giã nát và đắp trực tiếp lên vùng viêm tấy. Chữa chứng ăn uống không tiêu và đầy bụng:
Bạn kết hợp theo công thức: Rau ngổ 16g và Nam mộc hương 15g cùng với
nước 750ml. Cho vào nồi sắc còn 250ml thì chia 2 lần uống mỗi ngày. Chữa ung thư dạ dày hoặc tuyến tiền liệt:
Dùng 100g rau ngổ rửa sạch rồi giã nhuyễn, sau đó vắt lấy nước cốt.
Kết hợp cùng với 50g lá non cây hoàn ngọc cũng giã nát và vắt lấy nước
cốt. Sau đó thêm vào 1 giọt mật gấu nguyên chất dùng để uống lúc 12h
đêm, thực hiện liên tục trong 2 tháng.
Lưu ý nếu áp dụng bài thuốc này, bệnh nhân cần kiêng ăn cam, quýt, mãng cầu ta, bưởi, mãng cầu xiêm, hồng chín, lựu và hải sản. Chữa bệnh sỏi thận:
Dùng 20 – 30 gr rau ngổ tươi đã rửa sạch đem đi giã nát. Đổ nước sôi
để nguội vào, khuấy đều và lọc lấy nước để uống hàng ngày. Ngoài ra, rau
ngổ trị sỏi thận còn được áp dụng theo 3 cách sau:
– Lấy rau ngổ tươi đã rửa sạch, giã lấy nước cốt, thêm vào đó 1 chút
muối trắng, khuấy đều để uống ngày 2 lần. Sử dụng trong vòng 1 tuần sẽ
thấy được hiệu quả.
– Xay rau ngổ để uống như nước sinh tố mỗi ngày hoặc đun sôi để uống thay cho nước trà.
– Rau ngổ tươi kết hợp cùng râu ngô và bông mã đề nấu nước uống cũng có khả năng trị sỏi thận.
Trên đây đều là những cách trị sỏi thận với rau ngổ mang lại công
dụng giảm co thắt cơ trơn, lợi tiểu, giãn mạch máu và tăng mức độ lọc ở
cầu thận. Từ đó tăng lượng nước tiểu, hỗ trợ cho sỏi thận bị tống khứ ra
ngoài dễ hơn. Chữa đái ra máu:
Lấy 10g rau ngổ cùng rễ cỏ tranh 10g, với cỏ tháp bút 10g, đem thái
nhỏ, phơi khô và tẩm rượu. Sau đó sao vàng nguyên liệu rồi sắc uống.
Ngày dùng 2 lần. Chữa trị ban đỏ:
Dùng rau ngổ 20g, măng sậy 10g, dây vác tía 20g, đọt tre mỡ 10g. Sau
khi rửa sạch nguyên liệu, bạn đem thái nhỏ và sắc uống trong ngày. Trị ho lâu ngày, ngủ hay mơ:
Cách thực hiện: 50g rau ngổ rửa sạch, giã nhuyễn và vắt lấy nước cốt,
thêm vào 3 – 5 hột muối hột dùng để uống lúc sáng sớm mới tỉnh dậy. Lưu
ý chưa đánh răng hay súc miệng thì mới có hiệu quả tốt, dùng liên tục
10 – 15 ngày. Trị ho, sổ mũi:
Dùng 15 – 30g rau ngổ tươi mang đi rửa sạch, sau đó sắc kỹ lấy nước để uống mỗi ngày. Trị viêm tấy đau nhức:
Chuẩn bị 1 nắm rau ngổ tươi đã rửa sạch, đem đi giã nát và đắp vào nơi bị tổn thương. Trị đầy hơi, tức bụng, chứng ăn không tiêu:
Rau ngổ tươi rửa sạch kết hợp với mộc hương nam để sắc với 1 lít
nước, đến khi còn 250ml thì chia làm 2 lần uống, dùng hết trong ngày. Trị herpes:
Nguyên liệu là rau ngổ tươi giã nát, lấy nước cốt và bôi lên những
mảng tổn thương herpes mảng tròn. Đồng thời kết hợp cùng với nấu nước
rau ngổ rửa vùng bị thương hàng ngày.
2. Thận trọng khi dùng dược liệu rau ngổ
Chuyên gia khuyên những bệnh nhân trong giai đoạn thai kỳ không nên
dùng nhiều rau ngổ vì nó có tác dụng giãn cơ phủ tạng – nguyên nhân dẫn
đến sẩy thai.
Phần thân rau ngổ nhiều lông, hay mọc ở đầm lầy ẩm ướt nên dễ nhiễm
khuẩn, có thể gây ngộ độc nếu sơ chế không cẩn thận, rửa không kỹ. Do
đó, nếu dùng rau ngổ dạng tươi, bạn cần rửa thật kỹ để loại bỏ hết vi
khuẩn gây bệnh. Có thể ngâm trong thuốc tím hoặc muối để tránh ngộ độc,
hay nhúng vào nước sôi để nguội khoảng 40 – 50 độ C nhằm diệt trứng sán.
Ngoài ra, nếu muốn chữa bệnh với rau ngổ, tốt hơn hết bạn nên hỏi ý kiến dược sĩ/ bác sĩ có chuyên môn.
Hiện nay, Viện Y dược học dân tộc
TP HCM là một trong những đơn vị khám chữa bệnh uy tín theo phương pháp
y học cổ truyền. Cùng tìm hiểu những thông tin dưới đây để thuận tiện
cho việc khám chữa bệnh tại bệnh viện nhé!
Những ưu điểm, thành tích đạt được trong suốt quá trình hoạt động:
– Phụ trách và chỉ đạo công tác khám chữa bệnh cho những bệnh viện Y học cổ truyền trên 24 tỉnh thành miền Nam, Tây Nguyên.
– Nhiều năm liền, bệnh viện được công nhận đơn vị đạt tiêu chuẩn xuất sắc và được trao tặng bằng khen.
– Trong số các bệnh viện Y học cổ truyền trên cả nước, Viện luôn dẫn đầu điểm về quản lý chất lượng của bệnh viện.
– Viện thuộc top 10 bệnh viện có chất lượng khám-chữa bệnh cao nhất vào năm 2016.
Đội ngũ y bác sĩ
Khi đến thăm khám tại bệnh viện, bạn sẽ được các y bác sĩ tư vấn
nhiệt tình. Với đội ngũ bác sĩ giàu kinh nghiệm, giỏi chuyên môn, tâm
huyết với nghề luôn làm hài lòng đông đảo bệnh nhân.
Viện có hơn 260 y bác sĩ gồm 1 tiến sĩ, 25 thạc sĩ, 14 bác sĩ chuyên
khoa I, 4 bác sĩ chuyên khoa II và 18 bác sĩ, 60 y dược sĩ, điều dưỡng
có chuyên môn cao.
Các dịch vụ khám- chữa bệnh
Bệnh viện hiện nay có 6 khoa lâm sàng và 2 khoa cận lâm sàng, được
trang bị các thiết bị y tế hiện đại nhằm đáp ứng cho việc khám chữa bệnh
đạt hiệu quả cao.
Viện Y dược học dân tộc tại TP HCM cung cấp những dịch vụ khám chữa bệnh sau:
Khám bệnh tổng quát
Cấp cứu, sơ cứu
Chăm sóc – điều trị nội trú
Cung cấp, thuốc đông y và thuốc nam
Xoa bóp
Bấm huyệt
Châm cứu
Điều trị hiếm muộn
Chữa trị Trĩ và các bệnh liên quan hậu môn.
Phục hồi chức năng
Điều trị Hội chứng tự kỷ hay xuất hiện ở trẻ em
Quy trình khám chữa bệnh
Thông tin liên hệ
Người bệnh có thể liên hệ với bệnh viện để đặt lịch khám bằng cách đến trực tiếp hoặc thông qua số điện thoại:
– Bệnh viện tọa lạc ở địa chỉ 273-275 Nguyễn Văn Trỗi – P10 – Q. Phú Nhuận – TP HCM.
– Bệnh viện làm việc tất cả các ngày trong tuần từ 6h00 đến 19h00.
Tuy nhiên, đối với thứ 7 và chủ nhật, thời gian khám bệnh được tính theo
khám ngoài giờ. Vào ngày lễ tết, bệnh viện sẽ có thông báo về thời gian
làm việc riêng.
– Số điện thoại liên hệ: (028) 38443.047 hoặc hotline: 0964392632
Quy trình khám chữa bệnh
Bệnh viện có quy trình khám chữa bệnh nhanh chóng được thực hiện theo 4 bước sau: Bước 1: Bệnh nhân đăng ký khám bệnh, sau đó lấy số thứ tự tại bàn nhận số. Bước 2: Đợi đến số thứ tự. Sau đó, bệnh nhân đến quầy thu phí để đóng tiền khám bệnh. Bước 3: Bệnh nhân mang theo phiếu khám bệnh cùng với biên lai có đóng dấu đến phòng khám được chỉ định, chờ đến lượt mình khám. Bước 4: Bác sĩ sẽ chỉ định làm một số xét nghiệm đối
với trường hợp cần thiết . Sau khi có kết quả xét nghiệm, bệnh nhân đem
kết quả quay lại phòng khám để bác sĩ hướng dẫn điều trị.
Bệnh viện có chính sách bằng bảo hiểm y tế
Trường hớp có bảo hiểm y tế
Để được đơn vị bảo hiểm thanh toán chi phí khám chữa bệnh tại Viện Y
dược học dân tộc tại TP HCM, người bệnh cần đáp ứng những điều kiện sau:
– Khi đến bệnh viện, bệnh nhân phải xuất trình thẻ bảo hiểm y tế vẫn
còn giá trị sử dụng, cùng với giấy tờ tùy thân có kèm hình ảnh hợp lệ.
– Đối với những trường hợp cấp cứu được tiếp nhận tại bất kỳ cơ sỏ y
tế nào. Tuy nhiên, khi xuất viện cần phải có thẻ bảo hiểm y tế, giấy tờ
tùy thân kèm hình ảnh hợp lệ.
– Đối với trường hợp chuyển tuyến điều trị: Bệnh nhân có thể được chuyển tuyến đối với những trường hợp sau:
Đối với trường hợp chuyển tuyến dựa theo chuyên môn kỹ thuật vượt quá khả năng chữa trị tại cơ sở khám.
Trường hợp chữa bệnh tại bệnh viện bằng bảo hiểm y tế
Các dịch vụ kỹ thuật điều trị ở đơn vị khám không được tiến hành thực hiện.
Để
được hưởng đầy đủ mọi quyền lợi, người bệnh cần xuất trình thẻ bảo hiểm
vẫn còn thời hạn sử dụng, giấy chuyển viện và giấy tờ tùy thân.
Nội
dung được chia sẻ ngay sau đây chúng tôi sẽ giúp bạn biết cách dùng thuốc Cotrim hiệu quả hơn. Cotrim chính là thuốc kháng sinh được sử dụng điều trị tình trạng
viêm phế quản cùng với một số bệnh nhiễm trùng khác. Tên thương hiệu của
thuốc đó là Sulfatrium Ped hay Bactrim và Septra.
1. Công dụng thuốc
Thuốc Cotrim chính là loại thuốc kháng sinh và nó hoạt động thông qua
việc tiêu diệt đi những vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc được chỉ định điều trị
các tình trạng bao gồm viêm tai giữa, viêm phế quản, tiêu chảy, viêm
phổi bởi Pneumocystis carinii hay nhiễm trùng đường tiết niệu.
Ngoài ra thì thuốc còn được chỉ định dùng với những mục đích khác tùy
vào chỉ định bác sĩ. Nhưng lưu ý không được dùng Cotrim cho đối tượng
trẻ em dưới 2 tuổi bởi có thể gây ra nhiều những phản ứng phụ vô cùng
nghiêm trọng.
2. Cách sử dụng thuốc
Bệnh nhân dùng thuốc theo chỉ định từ bác sĩ hoặc là thông tin đã
được ghi ở bao bì. Nhưng lưu ý không nên dùng thuốc nhiều hơn hoặc lâu
hơn so với khuyến cáo.
Thuốc không có công dụng trong việc điều trị các bệnh nhiễm virus như
là cảm lạnh, cảm cúm. Do vậy bệnh nhân không nên tự ý dùng vì có thể
gây ra nhiều những ảnh hưởng đến sức khỏe. Đồng thời bệnh nhân cần uống
nhiều nước sẽ giúp ngăn ngừa sỏi thận bởi những thành phần có trong
Cotrim sẽ kết tủa.
3. Liều lượng dùng thuốc
Đối với người lớn khi dùng Cotrim: ⇒ Nếu dùng điều trị viêm phổi bởi Pneumocystis
carinii: Sử dụng từ 15 đến 20mg/kg mỗi ngày và cứ 6 tiếng uống 1 lần,
mỗi ngày nên uống 4 liều. Dùng thuốc ít nhất từ 14 đến 21 ngày. ⇒ Nếu dùng cho người bị Pneumocystis Pneumonia
Prophylaxis: Mỗi ngày dùng 1 viên hàm lượng 800mg – 160mg
Sulfamethoxazole-trimethoprim. Nhưng tổng liều dùng mỗi ngày không được
vượt quá 320mg trimethoprim hoặc vượt quá 1600 mg sulfamethoxazole. ⇒ Nếu dùng cho người bị nhiễm trùng đường tiết niệu:
Uống Cotrim thành phần hàm lượng Sulfamethoxazole-trimethoprim 800
mg-160 mg. Đồng thời hãy lưu ý cứ cách 12 giờ sẽ uống 1 lần. Thuốc sẽ
được chỉ định dùng từ 10 đến 14 ngày. ⇒ Nếu dùng cho người bị viêm ruột bởi vi khuẩn
Shigellosis hoặc bị tiêu chảy: Dùng 800mg – 160mg
Sulfamethoxazole-trimethoprim. Cứ cách 12 giờ sẽ uống 1 lần và dùng
trong thời gian 5 ngày. ⇒ Nếu bệnh nhân bị viêm phế quản mãn tính bởi chủng
Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilusenzae nhạy cảm hoặc viêm tai
giữa thì: Sử dụng Cotrim hoạt chất Sulfamethoxazole và trimethoprim liều
dùng 800mg và 160mg. Cách khoảng 12 giờ sẽ uống 1 lần và duy trì ít
nhất trong 14 ngày. ⇒ Nếu bệnh nhân bị viêm bể thận nhưng không biến
chứng: Sử dụng thuốc Cotrim 800mg và 160 với thành phần Sulfamethoxazole
và trimethoprim. Lưu ý uống mỗi 12 giờ và chỉ nên sử dụng trong thời
gian khoảng 10 ngày. ⇒ Nếu bệnh nhân bị viêm bàng quang: Dùng 400mg và
80mg thuốc Cotrim chứa Sulfamethoxazole-trimethoprim. Mỗi ngày 1 lần
hoặc là 1 tuần uống 3 lần trước lúc đi ngủ. ⇒ Nếu bệnh nhân bị Granuloma Inguinale: Dùng 800mg
và 160mg Cotrim với Sulfamethoxazole-trimethoprim. Mỗi ngày sẽ uống 2
lần và uống trong thời gian ít nhất là 3 tuần. ⇒ Nếu bệnh nhân bị viêm màng não bởi vi khuẩn: Uống 10 đến 20mg/kg và cách từ 6 đến 12 giờ sẽ uống 1 lần. ⇒ Nếu bệnh nhân bị viêm tuyến tiền liệt: Cứ cách 12
giờ sẽ uống Cotrim thành phần Sulfamethoxazole-trimethoprim hàm lượng
800mg và 160mg. Thời gian dùng thuốc tùy vào tình trạng bệnh lý. Nếu là
cấp tính thì dùng từ 10 đến 14 ngày. Còn nếu tình trạng mãn tính sẽ dùng
từ 1 tháng đến 3 tháng. ⇒ Nếu bệnh nhân bị nhiễm trùng đường hô hấp trên
hoặc viêm xoang: Cách 12 giờ sẽ uống Cotrim một lần hàm lượng 800mg và
160mg Sulfamethoxazole-trimethoprim. Thường thì người bệnh sẽ dùng thuốc
từ 10 đến 14 ngày. Nhưng nếu như viêm xoang tái phát nhiều lần thì có
thể dùng từ 3 đến 4 tuần. Đối với trẻ em khi dùng Cotrim: ⇒ Nếu trẻ bị viêm tai giữa, bị nhiễm trùng đường
tiết niệu bởi Escherichia coli: Dùng 4mg/kg và 12 giờ uống 1 lần. Nên
dùng trong thời gian từ 10 đến 14 ngày. Nhưng lưu ý rằng chỉ dùng khi
bệnh nhân bị bệnh 2 tuần trở lên. ⇒ Nếu bị bệnh Shigellosis: Dùng 4mg/kg và uống mỗi
12 giờ trong thời gian 5 ngày. Nếu bị nhiễm trùng nặng thì uống từ 8 đến
10mg/kg mỗi ngày chia thành 4 liều và cách nhau từ 6 đến 8 hay 12 giờ
một lần uống. Nhưng liều dùng tối đa không được quá 960mg mỗi ngày. Dùng
điều trị ít nhất trong 5 ngày. ⇒ Nếu bị bệnh viêm phổi Pneumocystis: Dùng từ 15 đến
20mg/kg mỗi ngày theo đường tiêm tĩnh mạch hoặc là đường uống sau mỗi
24 giờ. Ngoài ra có thể chia thuốc ra thành 4 liều dùng mỗi 6 giờ. Thuốc
chỉ được dùng điều trị bệnh từ 14 đến 21 ngày.
CÁC VẤN ĐỀ CẦN CHÚ Ý VỀ THUỐC COTRIM
1. Thận trọng khi dùng
► Bệnh nhân nếu dị ứng cùng thành phần trimethoprim và sulfamethoxazole thì không nên sử dụng.
► Với bà bầu trước khi sử dụng cần liên hệ để được bác sĩ tư vấn.
► Nếu bản thân bị những triệu chứng dưới đây cần phải thông báo để bác sĩ có được hướng sử dụng phù hợp:
► Bị thiếu máu vì thiếu acid folic.
► Bị mắc bệnh gan, thận.
► Bị dị ứng mức độ nặng, bị suy dinh dưỡng và hen suyễn.
► Bệnh nhân bị thiếu lucose-6-phosphate dehydrogenase.
► Đối tượng phụ nữ đang mang thai cũng cần thông báo với bác sĩ để có được giải pháp dùng Cotrim hay không.
2. Tác dụng phụ của thuốc
Dùng thuốc Cotrim có thể gây ra một số tác dụng phụ phổ biến như:
Bệnh nhân bị ngủ không sâu, mất ngủ, chóng mặt, choáng váng, đau khớp, ù
tai.
Một số tác dụng phụ nghiêm trọng hơn bao gồm: Đau đầu, đau họng, sốt,
da bị nổi mẩn, bị bong tróc, phồng rộp da, khó thở, bị ho, bị tiêu
chảy, bồn chồn, ảo giác, co giật, tim đập chậm, mạch yếu, ớn lạnh, đau
nhức người, bị sốt, đau dạ dày, buồn nôn, khó thở, chán ăn, sưng lưỡi,
môi, mặt, họng.
3. Tương tác thuốc
Thuốc Cotrim có thể tương tác cùng một số thuốc như: Thuốc lợi tiểu,
thuốc làm loãng máu, thuốc chống động kinh, thuốc methotrexete, hoạt
chất ức chế men…
Do vậy bệnh nhân cần thông báo kỹ với bác sĩ tất cả loại thuốc mà
mình đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa, không kê toa, thực phẩm chức
năng, vitamin, thuốc bôi da…
Contractubex chính là loại thuốc thuộc phân nhóm điều trị da liễu.
Tên hoạt chất cũng là tên biệt dược của thuốc đó là Contractubex® Gel.
Sản phẩm được chiết xuất từ củ hành tây, allatoin cùng heparin natri
giúp điều trị sẹo hiệu quả.
1. Công dụng thuốc
• Giúp làm dịu nhanh cơn ngứa khi da chuẩn bị hình thành sẹo.
• Khả năng thẩm thấu nhanh và giúp bong tróc lớp sừng ở bề mặt da hiệu quả.
• Giúp ngăn ngừa sự hình thành từ mô sẹo.
• Làm cải thiện nhanh tình trạng căng sẹo.
• Giúp cho làn da nhanh chóng được hồi phục tổn thương và còn giúp làm mỏng da ở vùng sẹo.
2. Cách sử dụng thuốc
Bệnh nhân cần phải tham khảo kỹ ý kiến bác sĩ trước khi dùng Contractubex:
• • • Bạn nên chấm thuốc lên vùng da bị sẹo rồi thoa nhẹ nhàng đến khi thấy thuốc thẩm thấu đều vào trong.
• • • Với sẹo xơ cứng thì cần thoa thuốc rồi băng lại để qua đêm.
• • • Nên kiên trì thực hiện lâu dài để mang lại hiệu quả tốt nhất.
Ngoài ra trong quá trình dùng thuốc điều trị sẹo Contractubex bạn cần
tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, tránh quá lạnh… Nó sẽ giúp cho
hiệu quả tốt hơn.
3. Cách bảo quản thuốc
• Để thuốc ở nơi nhiệt độ phòng và cần tránh tiếp xúc cùng ánh nắng mặt trời trực tiếp, nơi ẩm mốc.
• Hãy để Contractubex xa tầm với trẻ. Khi thuốc hết hạn hoặc bị biến chất thì không được sử dụng nữa.
4. Liều lượng dùng
Bệnh nhân nên liên hệ cùng bác sĩ để được chỉ định liều dùng phù hợp
cho từng trường hợp. Liều dùng được chia sẻ dưới đây không có tác dụng
thay thế cho liều dùng chỉ định của bác sĩ: Với đối tượng người lớn: Sử dụng Contractubex thoa đều nhẹ nhàng tại vùng da bị sẹo và nếu như vết sẹo lâu năm có thể sử dụng thuốc lại qua đêm. Với đối tượng trẻ em: Nên sử dụng đúng theo hướng dẫn bác sĩ tuyệt đối.
5. Dạng bào chế thuốc
Thuốc Contractubex được bào chế dạng gel thoa lên da. Mỗi một hộp bao gồm tuýp 20g.
6. Tác dụng phụ khi dùng thuốc
Rất hiếm xảy ra tác dụng phụ khi dùng Contractubex. Tuy nhiên để đảm
bảo an toàn cho sức khỏe, làn da thì bệnh nhân cần hỏi ý kiến bác sĩ
trước khi dùng. Một số tác dụng phụ có thể xảy ra đó là: Gây kích ứng
da, gây phát ban đỏ, gây viêm da, kích ứng da, gây bỏng rát và tăng sắc
tố da, gây giãn tĩnh mạch hoặc teo da.
Clotrimazole chính là loại thuốc với hoạt chất kháng nấm phổ rộng.
Loại thuốc này thuộc về nhóm điều trị bệnh da liễu và bao gồm những
thông tin quan trọng như sau:
1. Về tác dụng
Clotrimazole chính là hoạt chất kháng nấm phổ rộng và nó giúp ngăn
chặn nhiều loại vi nấm gây nên bệnh da liễu. Tùy vào liều lượng dùng thì
thuốc sẽ kìm, tiêu diệt vi nấm khác nhau.
Hoạt chất Clotrimazole nhạy cảm cùng những loại nấm như là
Trchophyton rubrum, Candida albicans hay Epidermophyton floccosphytes,
Mycrosporum canis,…
2. Cơ chế hoạt động của thuốc
Thuốc là dẫn xuất từ imidazole và đây là hoạt chất can thiệp đến
lipit nhằm tác động thẩm thấu vách tế bào. Sau đó thuốc sẽ ức chế tổng
hợp esgosterol vách tế bào nhằm tiêu diệt đi vi nấm gây bệnh.
Clotrimazole với dạng điều trị tại chỗ nó được hấp thu tuy nhiên
không đáng kể. Với dạng đường uống và bôi âm đạo thì thuốc sẽ được
chuyển hóa chủ yếu tại gan. Đồng thời sẽ được bài tiết thông qua đường
tiểu cùng đường mật.
3. Chỉ định dùng thuốc
Clotrimazole được chỉ định trong những trường hợp bao gồm: Bị nấm da
chân, nấm toàn thân, nấm bẹn, bị lác đồng tiền, bị lang ben hoặc nấm
candida âm đạo. Ngoài ra thuốc cũng sẽ được chỉ định trong những trường
hợp khác chưa được liệt kê.
4. Trường hợp chống chỉ định
Không được dùng Clotrimazole với những đối tượng quá mẫn cảm cùng bất
cứ thành phần nào của thuốc. Hoặc là đối tượng mà tiền sử có dị ứng
cùng dẫn xuất imidazole.
Hoạt chất bên trong thuốc nó có thể gây tăng nguy cơ với một số đối
tượng. Do vậy để ngăn ngừa rủi ro trong quá trình dùng thì bệnh nhân cần
thông báo với bác sĩ trực tiếp nếu dùng thủ thuật ngoại khoa hoặc là
đang bị bệnh nào đó, đang điều trị dị ứng…
5. Dạng bào chế của thuốc
Thuốc Clotrimazole có những dạng bào chế bao gồm: Dạng kem bôi ngoài
da, dạng dung dịch nhỏ tai, dạng dung dịch bôi miệng, dạng viên đặt âm
đạo, dạng thuốc bột rắc ngoài da và dạng gel bôi âm đạo.
Ngoài ra còn một số những dạng bào chế khác từ Clotrimazole vẫn chưa được tổng hợp ở bài viết.
6. Cách sử dụng thuốc
Tùy vào từng dạng bào chế mà cách dùng thuốc Clotrimazole sẽ khác
nhau. Bệnh nhân cần hỏi kỹ cách dùng từ bác sĩ và đọc thêm hướng dẫn ở
bao bì để biết cách dùng thuốc hiệu quả. Đối với kem bôi ngoài da thì bệnh nhân cần:
♦ Vệ sinh sạch sẽ tay và cả vùng da cần điều trị.
♦ Sử dụng thuốc với hàm lượng đủ và thoa một cách nhẹ nhàng.
♦ Đợi vài phút sẽ giúp Clotrimazole thẩm thấu hoàn toàn.
♦ Chú ý vùng da thuốc và không nên để vùng da này tiếp xúc cùng da người khác đặc biệt mà với làn da của trẻ em. Với dạng dung dịch bôi tai:
♦ Bệnh nhân cần nghiêng tai rồi nhỏ thuốc vào tai cần điều trị trực tiếp.
♦ Lưu ý tránh không được để đầu nhỏ thuốc tiếp xúc cùng bất cứ bề mặt
nào vì nó có thể khiến cho thuốc bị biến chất, bị nhiễm khuẩn. Với dạng dung dịch bôi miệng:
♦ Bệnh nhân sẽ thoa trực tiếp Clotrimazole lên niêm mạc miệng.
♦ Cần phải súc miệng thật kỹ sau khi sử dụng thuốc. Với dạng gel bôi âm đạo:
♦ Cần phải vệ sinh tay đồng thời vệ sinh vùng kín trước khi sử dụng.
♦ Sau đó dùng thuốc để thoa lên âm đạo.
♦ Tuyệt đối không được thụt rửa âm đạo hoặc là vệ sinh bằng những
dung dịch chứa độ pH axit hay kiềm trong quá trình điều trị tình trạng
viêm nhiễm âm đạo. Với dạng thuốc bột rắc ngoài da:
♦ Bạn hãy rắc ít bột thuốc lên tại vùng da cần điều trị. Lưu ý rằng
khi rắc thuốc phải thực hiện nhẹ nhàng. Bởi vì nếu như rắc mạnh tay sẽ
gây bột thuốc khuếch tán trong không khí dẫn đến dị ứng ở một số những
đối tượng cơ địa nhạy cảm. Với viên đặt âm đạo:
♦ Bệnh nhân cần phải vệ sinh tay cùng vùng kín sạch trước khi dùng thuốc.
♦ Nên làm ẩm viên thuốc rồi đặt sâu vào bên trong âm đạo. Cần dùng
vào buổi tối nhằm tránh tình trạng thuốc bị rơi ra ngoài âm đạo.
Lưu ý trong suốt thời gian sử dụng Clotrimazole cần phải giữ cho vùng kín được khô thoáng.
Clomiphene chính là loại thuốc có tên hoạt chất Clomiphene citrate và
nó thuộc về nhóm thuốc hormone nội tiết tố. Thuốc dược bào chế dạng
viên nén với nhiều tên biệt dược như Ovophene hay Duinum, Clomid Tablets
50mg…
1. Thành phần bên trong
Trong thuốc chứa thành phần chính đó là Clomiphene citrate.
2. Tác dụng của thuốc
Clomiphene được chỉ định trong việc chữa trị tình trạng vô sinh nữ giới. Một số trường hợp thì thuốc có thể gây đa thai.
Bởi để kích thích rụng trứng thì cần phải có 2 loại nội tiết tố kích
thích nang trứng là nội tiết tố sinh dục cùng với nội tiết tố hoàng thể
hóa. Các nội tiết này đều được giải pháp bởi tuyến yên do sự điều khiển
tại vùng hạ đồi. Nếu như cơ thể sản xuất ít hormone này làm cho rụng
trứng không xảy ra. Và đây chính là nguyên nhân gây vô sinh hàng đầu của
chị em phụ nữ.
Lúc đó sử dụng thuốc Clomiphene sẽ ngăn tác động nội tiết tố estrogen
tại vùng hạ đồi. Thường thì loại hormone này nó làm giảm đi quá trình
giải phóng nội tiết tố hướng sinh dục được sản xuất ở tuyến yên. Đồng
thời khi Clomiphene dùng nó còn ức chế hoạt động estrogen và nghĩa là
nội tiết tố hướng sinh dục lúc này được tăng lên giúp trứng rụng để làm
tăng khả năng mang thai.
Nhưng trong vài trường hợp thì Clomiphene không được dùng một mình mà
cần được phối hợp với nội tiết tố hướng sinh để điều trị tình trạng vô
sinh.
3. Chỉ định dùng thuốc
Thuốc được chỉ định khi chị em không rụng trứng, bị rối loạn chức
năng của buồng trứng, bị bệnh buồng trứng đa nang, vô kinh khi cho con
bú, vô kinh thứ phát chưa rõ nguyên nhân, vô kinh vì tâm lý, vô kinh do
dùng thuốc tránh thai qua đường uống, vô sinh vì nam giới ít tinh trùng.
4. Trường hợp chống chỉ định
Không dùng thuốc Clomiphene trong các trường hợp như sau:
♦ Chị em phụ nữ đang mang thai.
♦ Chị em có tiền sử hoặc là biểu hiện bất thường về thị giác khi dùng Clomiphene.
♦ Bị xuất huyết tử cung nhưng chưa được chẩn đoán.
♦ Bị suy tuyến yên hoặc bệnh buồng trứng thứ phát.
♦ Bị vô sinh nhưng nguyên nhân không phải vì u nang buồng trứng hay là rối loạn buồng trứng.
5. Liều dùng cùng cách dùng
Với chị em phụ nữ
♦ Dùng thuốc Clomiphene mỗi ngày 1 viên trong thời gian 5 ngày.
Trường hợp có rụng trứng nhưng vẫn chưa thụ thai được thì có thể điều
trị lặp lại nhưng chỉ được dùng tối đa 6 đợt cùng liều lượng như sau:
♦ Nếu rụng trứng không xảy ra ở đợt dùng đầu tiên thì đợt tiếp theo
dùng Clomiphene 2 viên mỗi ngày và điều trị trong 5 ngày. Được dùng tối
đa là 3 đợt nếu như quá trình rụng trứng vẫn chưa xảy ra. Dùng tối đa 6
đợt nếu như có rụng trứng như vẫn chưa thụ thai. Đối với nam giới:
♦ Dùng từ 1/2 viên đến 1 viên 1 ngày và dùng trong thời gian ít nhất là 6 tháng.
6. Bảo quản thuốc
Để Clomiphene tránh xa tầm với trẻ em. Đồng thời nên để thuốc ở nhiệt
độ phòng tránh nơi có nhiều ánh sáng mặt trời hoặc là nơi ẩm ướt.
Ezinol chính là dòng thuốc điều trị tình trạng viêm phế quản và nó
được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Hoạt chất của thuốc là
Eprazinone và nó thuộc về nhóm thuốc tác dụng trên đường hô hấp.
1. Tác dụng thuốc
Nhờ thành phần chính trong thuốc là Eprazinone dihydroclorid 50mg nên
thuốc có dược lực học là dẫn xuất Piperazine. Do vậy nó giúp điều tiết
những chất nhầy, đàm tại cổ họng hiệu quả.
Sau khi uống thuốc thì nồng độ cao nhất sẽ đạt được sau 1 giờ. Và
thuốc Ezinol sẽ được chuyển hóa qua gan với thời gian bán hủy thải trừ
trong vòng 6 giờ đồng hồ. Và công dụng của Ezinol đó chính là:
Giúp long đàm, giảm ho, hỗ trợ để điều trị tình trạng viêm phế quản
dù là cấp hoặc mãn tính. Điều trị viêm mũi dị ứng, giảm thiểu tình trạng
suy hô hấp mãn tính, điều trị ho cấp hoặc mãn tính. Đồng thời thuốc còn
giúp kiểm soát hen phế quản thông minh.
Bên cạnh đó thuốc vẫn còn được chỉ định điều trị một số trường hợp khác nhưng chưa được kể ra ở trên.
2. Cách dùng thuốc Ezinol
Bệnh nhân sử dụng thuốc dựa theo chỉ dẫn của bác sĩ và tuyệt đối
không được dùng thuốc Ezinol với số lượng, số lần nhiều hơn hay ít hơn
so với chỉ định.
Thuốc thường sẽ được dùng 3 lần mỗi ngày và uống sau khi ăn. Thời
gian để điều trị sẽ diễn ra không quá 5 ngày trừ khi là yêu cầu bác sĩ. Liều dùng khuyến cáo của Ezinol:
♦ Đối tượng người lớn sẽ uống từ 3 đến 6 viên một ngày và chia làm 3 lần, mỗi lần dùng 1 đến 2 viên.
♦ Đối tượng trẻ em cần tham khảo kỹ ý kiến từ bác sĩ trước khi sử dụng Ezinol.
3. Cách bảo quản thuốc
Hãy để Ezinol ở nơi mát mẻ, sạch sẽ và thoáng mát, tránh ánh nắng mặt
trời, độ ẩm cao. Tốt nhất nên để thuốc ở nơi nhiệt độ phòng, tránh đặt
thuốc tại bếp hoặc phòng tắm, ngăn đá tủ lạnh.
Nếu thuốc đã hết hạn tuyệt đối không được dùng. Hạn sử dụng của Ezinol là 36 tháng kể từ ngày được sản xuất.
4. Hàm lượng cùng dạng bào chế thuốc
Thuốc Ezinol được bào chế với 2 dạng là viên nén bao phim hoặc dạng
viên nang mềm. Trong đó thì viên nén bao phim được dùng phổ biến hơn.
Thuốc sẽ được đóng gói thành vỉ và mỗi hộp thuốc sẽ có 2 vỉ.
CÁC VẤN ĐỀ CẦN QUAN TÂM VỚI THUỐC EZINOL
1. Trường hợp chống chỉ định
Những trường hợp như sau không được dùng thuốc: Đối tượng tiền sử bị
chứng co giật, tiền sử hoặc cơ địa mẫn cảm cùng bất cứ thành phần nào
trong thuốc, chị em phụ nữ đang mang thai. Mặc dù vẫn chưa có báo cáo
lâm sàng về Ezinol gây hại cho thai nhi. Nhưng để đảm bảo an toàn thì
chị em nên lắng nghe tư vấn từ bác sĩ.
2. Tác dụng phụ của Ezinol
Dùng thuốc trong thời gian dài thì bệnh nhân có thể sẽ gặp phải một
số tác dụng phụ phổ biến như là: Bị nôn, buồn nôn, bị đau dạ dày, bị dị
ứng da, tiêu chảy, nhức đầu thường xuyên, mệt mỏi hoặc chóng mặt.
Ngoài ra thì người bệnh cũng có thể sẽ gặp phải những tác dụng phụ
chủ quan khác. Do vậy bệnh nhân cần liên hệ ngay với bác sĩ nếu bản thân
thấy xuất hiện những triệu chứng bất thường sau khi dùng thuốc.
Espumisan chính là loại thuốc thuộc về nhóm thuốc đường tiêu hóa và nó được bào chế ở dạng viên nang mềm hoặc là dung dịch uống.
1. Thành phần bên trong thuốc
Trong thuốc thì hoạt chất chính là Simethcone. Chính thành phần này
sẽ làm giảm đi sức căng từ bề mặt bóng hơi tại niêm mạc của ống tiêu
hóa. Và nó giúp cho các bóng khí này xẹp xuống để tống khí ra bên ngoài
ống tiêu hóa. Mục đích đó là giảm đi những triệu chứng gây chướng bụng.
2. Chỉ định dùng thuốc
Thuốc Espumisan được chỉ định sử dụng cho những trường hợp như sau:
Bị chướng bụng, đầy hơi hoặc gia tăng khí sau phẫu thuật hoặc là sau xét
nghiệm hình ảnh. Bệnh nhân bị ngộ độc bột giặt…
Ngoài ra còn có một số những tác dụng khác của Espumisan vẫn chưa
được đề cập. Do vậy bệnh nhân nếu muốn được dùng thuốc với tác dụng khác
thì cần liên hệ bác sĩ để được tư vấn kỹ hơn.
3. Chống chỉ định dùng thuốc
Thuốc Espumisan chống chỉ định với: Bệnh nhân dị ứng cùng hoạt chất
Simeticone, bệnh nhân bị dị ứng với methyl parahydroxybenzoate, dị ứng
mẫn cảm cùng chất tạo màu Yellow organe S.
Ngoài ra nếu như tiền sử bệnh nhân đã dị ứng với một số những hoạt
chất ở nhóm thuốc điều trị khác. Thì cần thông báo cùng bác sĩ để được
chỉ định cho mình loại thuốc phù hợp nhất.
4. Cách dùng cùng liều dùng
Trước khi sử dụng thì bệnh nhân cần phải trao đổi kỹ càng với bác sĩ
về cách dùng và liều lượng. Thông tin về liều dùng Espumisan dưới đây
chỉ được áp dụng trong trường hợp phổ biến không có thay thế liều dùng
được bác sĩ chỉ định. Đối với tình trạng đầy hơi và chướng bụng:
♦ Đối tượng trên 14 tuổi cùng người lớn dùng 2 viên Espumisan 1 lần và mỗi ngày dùng từ 3 đến 4 lần.
♦ Đối tượng từ 6 đến 14 tuổi dùng 2 viên Espumisan 1 lần và mỗi ngày dùng từ 3 đến 4 lần.
♦ Đối tượng từ 1 đến 6 tuổi dùng 1ml tức là 25 giọt và ngày dùng từ 3 đến 5 lần.
♦ Đối tượng trẻ sơ sinh dùng 1ml tức là 25 giọt và cho thuốc vào bình sữa để bé bú. Đối với liều dùng để thực hiện xét nghiệm hình ảnh:
♦ Dùng 2 viên Espumisan 1 lần ngày uống 3 lần hoặc dùng 2ml tức là khoảng 90 giọt. Uống 3 lần vào ngày trước khi đi xét nghiệm.
♦ Dùng 2 viên hoặc là 2ml vào buổi sáng trước khi xét nghiệm. Đối với liều dùng để giải độc bột giặt:
♦ Đối tượng trẻ em dùng từ 2.5 đến 10ml Espumisan.
♦ Đối tượng người lớn dùng từ 10 đến 20ml Espumisan.
Bạn có thể uống thuốc Espumisan khi đói hoặc khi no. Để đảm bảo an
toàn thì trong quá trình trẻ sử dụng thuốc phụ huynh cần phải kiểm soát
một cách chặt chẽ nhằm kiểm soát và đề phòng các rủi ro có thể xảy ra.
5. Bảo quản thuốc
Bạn để thuốc Espumisan ở nhiệt độ phòng từ 15 đến 30 độ C và lưu ý
nên tránh ánh nắng trực tiếp hoặc là nơi có nhiều độ ẩm. Cần để thuốc
tránh xa tầm với của thú nuôi, trẻ em.
Nếu thấy Espumisan bị biến chất hoặc hư hại, hết hạn thì không nên sử dụng nữa.
VẤN ĐỀ CẦN LƯU TÂM KHI ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC ESPUMISAN
1. Thận trọng với thuốc
Bạn cần dùng Espumisan với dạng bào chế dành riêng cho trẻ sơ sinh
cùng trẻ nhỏ. Không được dùng thuốc với hàm lượng lớn để bẻ đôi đưa trẻ
uống.
Vẫn chưa có những nghiên cứu đầy đủ về tác dụng phụ của thuốc với chị
em đang mang thai hoặc cho con bú. Do vậy cần trao đổi kỹ cùng bác sĩ
để được biết rõ nguy cơ, lợi ích khi dùng.
Nếu như dùng thuốc Espumisan trong 2 tuần vẫn chưa thấy thuyên giảm
triệu chứng thì phải thông báo cùng bác sĩ. Bác sĩ có thể chẩn đoán để
đưa ra loại thuốc thay thế phù hợp hơn.
2. Tác dụng phụ của thuốc
Dùng Espumisan có thể dẫn đến một số những tác dụng phụ không mong
muốn. Ngay khi bản thân xuất hiện các triệu chứng đó thì cần phải liên
hệ với bác sĩ để được tư vấn giải pháp cho phù hợp.
Cụ thể bệnh nhân có thể bị phản ứng dị ứng hoặc nổi mề đay. Ngoài ra
nếu bản thân khi dùng Espumisan mà cơ thể có những triệu chứng bất
thường cần chủ động liên hệ với bác sĩ để có phương pháp xử lý chính
xác.
Evaldez chính là nhóm thuốc điều hòa đường tiêu hóa, kháng viêm và
chống đầy hơi. Thuốc được bào chế dạng viên nén và được bán trên thị
trường với mức giá 165.000 đồng/ hộp 6 vỉ, mỗi vỉ 10 viên. Tên gốc của
thuốc là Levosulpirid.
1. Tác dụng của thuốc
Thuốc được chỉ định để điều trị những triệu chứng khó tiêu bao gồm:
Chướng bụng, ợ nóng, ợ hơi, khó chịu tại vùng thượng vị, buồn nôn và
nôn.
Ngoài ra thuốc còn được chỉ định trong việc điều trị tình trạng tâm
thần phân liệt cấp và cả mãn tính. Evaldez cũng được bác sĩ dùng điều
trị những mục đích khác vẫn chưa được liệt kê ở nhãn thuốc.
2. Chống chỉ định
Không được dùng thuốc với những trường hợp như sau: Người bệnh bị mẫn
cảm hay dị ứng với bất cứ thành phần nào trong thuốc, người bệnh bị u
tủy thượng thận, rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp. Hoặc đối tượng bị
hôn mê và hiện trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế hay ngộ độc
rượu, ức chế thần kinh.
3. Cách dùng thuốc
Bệnh nhân dùng thuốc Evaldez theo chỉ định của bác sĩ hoặc là hướng
dẫn ở nhãn thuốc. Tuyệt đối không được dùng thuốc với lượng lớn hơn hoặc
là nhỏ hơn quy định từ bác sĩ. Không được dùng thuốc trong suốt thời
gian dài.
Trong quá trình dùng thuốc để thuốc có thể hấp thu, phát huy tốt thì
cần phải dùng thuốc sau khi ăn. Việc dùng thuốc sau ăn còn giúp giảm cảm
giác khó chịu tại dạ dày.
4. Liều lượng dùng thuốc
Trẻ em dưới 14 tuổi không được dùng Evaldez để chữa bệnh. Những trường hợp còn lại thì liều dùng thuốc như sau: Đối tượng dùng thuốc Evaldez là người lớn:
♦ Để chữa trị tình trạng khó tiêu sẽ dùng 75ml thuốc và chia thành 3 lần uống trong ngày.
♦ Để điều trị tình trạng tâm thần phân liệt cấp hoặc mãn tính dùng từ 200 đến 300mg thuốc và chia thành 3 lần uống trong ngày.
♦ Đối với trẻ em trên 14 tuổi thì tùy vào tình trạng bệnh sẽ được bác sĩ chỉ định dùng thuốc với liều phù hợp.
♦ Đối tượng dùng thuốc bị suy thận:
+++ Nếu độ thanh thải creatinin từ 30 đến 60ml mỗi phút thì dùng 2/3 liều dùng Evaldez bình thường.
+++ Nếu độ thanh thải creatinin từ 10 đến 30ml mỗi phút thì dùng 1/2 liều Evaldez bình thường.
+++ Nếu độ thanh thải creatinin dưới 10ml mỗi phút thì dùng thuốc Evaldez liều 1/3 bình thường.
Bên cạnh đó thì bác sĩ cũng sẽ tăng khoảng cách giữa những lần uống
thuốc với những liều bằng 1.5 hoặc bằng 2 hay 3 so với lần dùng bình
thường. Nhưng trường hợp bệnh nhân bị suy thận vừa và nặng thì bệnh nhân
không nên dùng thuốc Evaldez điều trị.
5. Trường hợp dùng quá liều
Khi sử dụng thuốc Evaldez quá liều thì không gây tử vong ngay
cả khi dùng 16g. Nhưng nó sẽ gây ra nhiều những triệu chứng lâm sàng
nguy hiểm như là:
♦ Dùng từ 1 đến 3g Evaldez sẽ làm cho người bệnh bị u ám, bồn chồn và hiếm gặp những triệu chứng ngoài tháp.
♦ Dùng từ 3 đến 7g Evaldez gây lú lẫn, kích động và xuất hiện hội chứng ngoài tháp.
♦ Dùng trên 7g Evaldez thì ngoài những triệu chứng đã kể bệnh nhân có
thể còn bị tụt huyết áp dẫn đến hôn mê. Nhưng có thể sau vài giờ triệu
chứng biến mất. Nếu dùng thuốc Evaldez với liều cao hơn thì tình trạng
hôn mê có thể sẽ kéo dài đến 4 ngày.
♦ Nếu bệnh nhân dùng quá liều thì cần liên hệ với bác sĩ để được hỗ
trợ bằng cách rửa dạ dày hoặc là uống than hoạt tính hay kiềm hóa nước
tiểu nhằm tăng thải thuốc. Ngoài ra thì bác sĩ có thể dùng thuốc điều
trị hội chứng Parkison hoặc là một số các phương pháp khác để 6. Tác
dụng phụ của thuốc
♦ Dùng Evaldez thì người bệnh có thể sẽ gặp phải những tác dụng phụ ít gặp như là:
♦ Bị tác dụng phụ ở thần kinh như kích thích quá mức, bị hội chứng
Parkinson hoặc hội chứng ngoại tháp dẫn đến cơn quay mắt, vẹo cổ hay
ngồi không yên…
♦ Bị ở trên tim như gây loạn nhịp hoặc khoảng QT kéo dài dẫn đến xoắn đỉnh. Một số tác dụng phụ thường gặp khi dùng Evaldez như:
♦ Gây phản ứng phụ ở thần kinh dẫn đến mất ngủ hoặc buồn ngủ.
♦ Gây phản ứng ở nội tiết như vô kinh, rối loạn kinh nguyệt, tăng tiết sữa… Một số tác dụng phụ hiếm gặp khi sử dụng thuốc Evaldez đó là:
♦ Ở nội tiết dẫn đến chứng đàn ông to vú.
♦ Ở huyết áp dẫn đến rối loạn nhịp tim, hạ huyết áp đứng, chậm nhịp tim.
♦ Ở thần kinh dẫn đến loạn vận động muộn hoặc sốt cao ác tính vì thuốc an thần. Ngoài ra còn có một số những tác dụng phụ hiếm gặp khác như là nhạy cảm cùng ánh sáng, vàng da vì ứ mật…
Bệnh nhân khi thấy bản thân có những tác dụng phụ này nên ngưng dùng
thuốc Evaldez và liên hệ với bác sĩ. Vì nếu tiếp tục dùng có thể sẽ gây
ảnh hưởng đến sức khỏe nghiêm trọng.
Thuốc Zinnat là loại biệt dược có tác dụng điều trị các triệu chứng
liên quan đến tình trạng nhiễm hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu,
nhiễm khuẩn da. Thuốc được biết đến với những thông tin sau:
Nhóm Dược lý: Thuốc chống nhiễm khuẩn, trị ký sinh trùng
Tên Biệt dược: Zinnat®.
Dạng bào chế: Viên nén, viên nén bao phim, dạng cốm và dạng bột.
Thành phần: Cefuroxime acetyl
Dược động học của Zinnat
– Thuốc được hấp thu qua đường tiêu hóa, phân hủy ở niên mạc ruột, trong máu nhằm giải phóng cefuroxime ở hệ tuần hoàn.
– Được hấp thụ tốt nhất vào thời điểm uống sau bữa ăn. Và đạt được nồng độ tối đa trong huyết thanh sau khi uống khoảng 2-3 giờ.
– Thời gian bán phân hủy của thuốc Zinnat trong huyết thanh khoảng
1-1,5 giờ. Đồng thời, tùy theo phương pháp áp dụng mà mức độ gắn kết với
protein sẽ khác nhau.
– Thuốc hầu như không bị chuyển hóa, đào thải bởi quá trình lọc ở thận.
– Dùng thuốc cùng lúc với probenecid sẽ làm tăng 50 phần trăm diện tích đường cong.
Tác dụng của thuốc
Thuốc thường được sử dụng để điều trị các triệu chứng nhiễm trùng trong những trường hợp sau:
Cổ họng
Xoang
Tai giữa
Phổi hoặc ngực
Đường tiết niệu
Da và các mô mềm
Cách dùng và liều lượng
Cách dùng
Người bệnh nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của y bác sĩ, đồng thời
kiểm tra thông tin trên nhãn để sử dụng chính xác. Không được sử dùng
với liều lượng quá cao hoặc quá thấp so với chỉ định.
Người bệnh có thể uống Zinnat kèm, hoặc không kèm với thức ăn. Tuy
nhiên, các chuyên gia khuyên bệnh nhân nên dùng thuốc với thức ăn để hạn
chế tình trạng kích ứng dạ dày.
Nếu trong quá trình sử dụng, bệnh nhân có bất kỳ thắc mắc nào hãy liên hệ bác sĩ, dược sĩ để được tư vấn. Liều lượng
– Tùy vào mức độ nghiêm trọng của tình trạng bệnh mà bác sĩ sẽ điều
chỉnh liều lượng phù hợp. Dưới đây là liều lượng chung cho các đối tượng
sau:
Đối với người lớn: Liều dùng thông thường 250mg-500mg/lần, dùng 2 lần/ngày.
Đối với trẻ em: Liều dùng thông thường khoảng 10-15mg/kg, dùng 2 lần/ngày.
– Nếu trường hợp dùng quá liều, bệnh nhân nhanh chóng đến các trung
tâm y tế gần nhất, hoặc gọi trung tâm cấp cứu 115 để được hỗ trợ.
– Nếu người bệnh quên liều dùng, nên dùng càng sớm càng tốt. Nhưng
nếu gần với liều kế tiếp, lúc này người bệnh hãy bỏ qua liều thiếu và
uống liều kế tiếp vào đúng thời điểm quy định. Không nên sử dụng liều
lượng gấp đôi để bổ sung liều đã quên.
Dùng thuốc Zinnat trị bệnh cần chú ý
Những tác dụng phụ thường gặp
Khi sử dụng thuốc, người bệnh sẽ thường gặp những tác dụng phụ như
khó thở, ngứa, phát ban, sưng môi, mắt, miệng. Ngoài ra, một số ít bệnh
nhân có thể gặp tình trạng rối loạn tiêu hóa, buồn nôn và nôn mửa.
Hầu hết, những tác dụng phụ của thuốc thường là những triệu chứng nhẹ
sớm mất đi, chỉ kéo dài trong thời gian ngắn. Tuy nhiên, người bệnh
không nên chủ quản mà khi thất có dấu hiệu bất thường nào nên ngưng sử
dụng thuốc và tham khảo y kiến của chuyên gia để tránh các tác dụng
ngoài ý muốn xảy ra.
Thận trọng khi sử dụng
Thuốc có chống chỉ định đối với một số đối tượng, vì vậy cần hết sức thận trọng khi áp dụng cho những đối tượng sau:
– Tuy thuốc được đánh giá dùng an toàn cho những đối tượng mẫn cảm
với thành phần penicillin nhưng cần chú ý khi áp dụng cho người bệnh có
tiền sử sốc phản vệ với hoạt chất penicillin.
– Thuốc có thể làm gia tăng các vi khuẩn không nhạy cảm, nếu gặp trường hợp này cần ngưng sử dụng thuốc.
– Đối với bệnh nhân bị tiêu chảy nghiêm trọng do ảnh hưởng của quá
trình dùng thuốc kháng sinh cần cẩn trọng, cân nhắc khi sử dụng Zinnat.
– Cẩn thận khi dùng cho phụ nữ có thai, nhất là những tháng đầu trong chu kỳ thai.
– Đối với phụ nữ đang cho con bú cần chú ý khi sử dụng, vì thuốc được bài tiết qua sữa mẹ nên có thể ảnh hưởng đến em bé.