Thuốc Ampicillin có tên hoạt chất cũng là Ampicillin và nó thuộc về nhóm thuốc kháng sinh với tên biệt dược là Ampi.
Tên chung quốc tế: Ampicillin.
Loại thuốc: Kháng sinh nhóm beta – lactam, phân nhóm penicilin A.
→ Dạng viên nang Ampicillin 250mg cùng 500mg.
→ Dạng bột pha Ampicillin 125mg, 250mg, 500mg, 1g, 2g cùng 10g.
→ Dạng chất lỏng uống Ampicillin 125mg/5ml và 250mg/5ml.
Còn với dạng Ampicillin thuốc tiêm thì nó sẽ được chỉ định dùng trong trường hợp điều trị những bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng hơn. Có thể kể đến như là viêm màng não, viêm nội tâm mạc hoặc là trường hợp không uống thuốc được.
Ampicillin sẽ hoạt động theo cơ chế can thiệp vào khả năng hình thành tế bào vi khuẩn. Thuốc Ampicillin sẽ cho phép lỗ hổng xuất hiện bên trong thành tế bào vi khuẩn gây chết vi khuẩn nhiễm trùng.
Định lượng dùng chung:
→ Với người lớn sẽ dùng 250mg đến 500mg mỗi 6 giờ. Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 1 đến 2g mỗi từ 4 đến 6 giờ hoặc là dùng 50 đến 250mg/kg/ngày và chia mỗi 4 đến 6 giờ. Lưu ý không được vượt quá 12g mỗi ngày.
→ Với trẻ em sẽ dùng Ampicillin 400mg/kg/ngày và tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi 6 giờ một lần. 50 đến 100mg/kg/ngày bằng đường uống mỗi từ 4 đến 6 giờ và không được vượt quá 12g mỗi ngày. Trong trường hợp nhiễm trùng nặng sẽ được dùng 200 đến 400mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi 6 giờ.
→ Với trẻ sơ sinh dưới 28 ngày tuổi nếu dưới 2kg thì dùng Ampicillin 50 đến 100mg/kg/ ngày để tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi 12 giờ. Trẻ sơ sinh dưới 28 ngày tuổi và trên 2kg sẽ dùng Ampicillin 75 đến 150mg/kg/ngày để tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ. Với trẻ sơ sinh dưới 28 ngày tuổi và từ 1.2 đến 2kg thì dùng Ampicillin 75 đến 150mg/kg/ngày và tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp mỗi 8 giờ.
Định lượng dự phòng viêm nội tâm mạc:
→ Với đối tượng người lớn dùng 2g Ampicillin tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch trong thời gian 30 đến 60 phút trước khi thực hiện thủ thuật.
→ Với đối tượng trẻ em dùng 50mg/kg Ampicillin để tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp trong thời gian từ 30 đến 60 phút trước khi thực hiện thủ thuật.
Định lượng viêm nội tâm mạc:
→ Được truyền tĩnh mạch Ampicillin 12g/ ngày hoặc chia mỗi 4 giờ.
→ Định lượng nhiễm trùng đường sinh dục:
→ Đối tượng người lớn dùng từ 1 đến 2g Ampicillin tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ cùng gentamicin nếu bị nghi ngờ nhiễm khuẩn enterococcus.
→ Đối tượng trẻ em dưới 40kg sẽ dùng 50 đến 100mg/kg trên 1 ngày để tim tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi 6 giờ. Với trẻ em trên 40kg dùng 500mg Ampicillin tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi 6 giờ.
Định lượng nhiễm trùng đường tiêu hóa:
→ Với đối tượng người lớn dùng 500mg Ampicillin để tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ và liều lớn hơn thì dùng trong trường hợp bị nhiễm trùng nặng hoặc là bị mãn tính.
→ Với đối tượng trẻ em:
Nếu dưới 20kg dùng 50 đến 100mg/kg/ngày và chia miệng mối 6 giờ.
Nếu trên 20kg dùng 500mg uống mỗi 6 giờ.
Nếu dưới 40kg dùng 50mg/kg/ ngày để tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi 6 đến 8 giờ.
Nếu trên 40kg dùng 500mg để tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi 6 giờ.
Định lượng bệnh lậu:
→ Với người lớn dùng 3.5 Ampicillin tiêm tĩnh mạch một lần cùng với 1g probenecid/
→ Với trẻ em dưới 20 tuổi không được dùng. Trẻ em trên 20kg uống 3.5g qua đường uống một lần cùng với 1g probenecid.
Định lượng nhiễm trùng đường hô hấp:
→ Với người lớn dùng 250mg Ampicillin tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ.
→ Với trẻ em dưới 20kg dùng 50mg/kg/ngày và chia miệng mỗi 6 đến 8 giờ. Với trẻ em trên 20kg dùng 250mg uống với thời gian mỗi 6 giờ. Trẻ em dưới 40kg dùng 25 đến 50mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp từ 6 đến 8 giờ. Trẻ em trên 40kg từ 250 đến 500mg dùng tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ
Định lượng viêm màng não do vi khuẩn:
→ Dùng từ 150 đến 200mg/kg thuốc Ampicillin 1 ngày và tiêm tĩnh mạch sau từ 6 đến 8 giờ.
→ Định lượng liên cầu khuẩn với nhóm B:
→ Dự phòng sơ sinh dùng 2g Ampicillin tiêm tĩnh mạch ban đầu và sau đó thì cứ 4 giờ cho đến lúc sinh.
→ Bị nhiễm khuẩn Listeria dùng 2g Ampicillin tiêm tĩnh mạch cứ sau thời gian 4 giờ.
Định lượng dịch tả:
Với trẻ em dùng từ 50mg/kg thuốc Ampicillin trong thời gian 1 ngày và chia miệng mỗi 6 giờ trong thời gian 3 ngày và không quá lượng 2g/ ngày.
https://hoancauphongkhamtphcm.blogspot.com/
Tên chung quốc tế: Ampicillin.
Loại thuốc: Kháng sinh nhóm beta – lactam, phân nhóm penicilin A.
1. Về dạng bào chế
Thuốc có sẵn với các dạng như sau:→ Dạng viên nang Ampicillin 250mg cùng 500mg.
→ Dạng bột pha Ampicillin 125mg, 250mg, 500mg, 1g, 2g cùng 10g.
→ Dạng chất lỏng uống Ampicillin 125mg/5ml và 250mg/5ml.
2. Về công dụng
Với Ampicillin thì nó là kháng sinh được dùng với mục đích điều trị các bệnh nhiễm trùng bởi vi khuẩn gây ra. Nó bao gồm cả nhiễm trùng tai, nhiễm trùng ngực, viêm xoang, viêm phế quản, viêm nhiễm đường tiết niệu, viêm phổi gây ra.Còn với dạng Ampicillin thuốc tiêm thì nó sẽ được chỉ định dùng trong trường hợp điều trị những bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng hơn. Có thể kể đến như là viêm màng não, viêm nội tâm mạc hoặc là trường hợp không uống thuốc được.
Ampicillin sẽ hoạt động theo cơ chế can thiệp vào khả năng hình thành tế bào vi khuẩn. Thuốc Ampicillin sẽ cho phép lỗ hổng xuất hiện bên trong thành tế bào vi khuẩn gây chết vi khuẩn nhiễm trùng.
3. Liều lượng dùng
Thuốc có liều dùng phụ thuốc vào tình trạng sức khỏe người bệnh. Vì vậy bệnh nhân cần thăm khám kỹ càng để được bác sĩ chỉ định liều dùng cho phù hợp. Thường Ampicillin được dùng như sau:Định lượng dùng chung:
→ Với người lớn sẽ dùng 250mg đến 500mg mỗi 6 giờ. Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 1 đến 2g mỗi từ 4 đến 6 giờ hoặc là dùng 50 đến 250mg/kg/ngày và chia mỗi 4 đến 6 giờ. Lưu ý không được vượt quá 12g mỗi ngày.
→ Với trẻ em sẽ dùng Ampicillin 400mg/kg/ngày và tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi 6 giờ một lần. 50 đến 100mg/kg/ngày bằng đường uống mỗi từ 4 đến 6 giờ và không được vượt quá 12g mỗi ngày. Trong trường hợp nhiễm trùng nặng sẽ được dùng 200 đến 400mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi 6 giờ.
→ Với trẻ sơ sinh dưới 28 ngày tuổi nếu dưới 2kg thì dùng Ampicillin 50 đến 100mg/kg/ ngày để tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi 12 giờ. Trẻ sơ sinh dưới 28 ngày tuổi và trên 2kg sẽ dùng Ampicillin 75 đến 150mg/kg/ngày để tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ. Với trẻ sơ sinh dưới 28 ngày tuổi và từ 1.2 đến 2kg thì dùng Ampicillin 75 đến 150mg/kg/ngày và tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp mỗi 8 giờ.
Định lượng dự phòng viêm nội tâm mạc:
→ Với đối tượng người lớn dùng 2g Ampicillin tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch trong thời gian 30 đến 60 phút trước khi thực hiện thủ thuật.
→ Với đối tượng trẻ em dùng 50mg/kg Ampicillin để tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp trong thời gian từ 30 đến 60 phút trước khi thực hiện thủ thuật.
Định lượng viêm nội tâm mạc:
→ Được truyền tĩnh mạch Ampicillin 12g/ ngày hoặc chia mỗi 4 giờ.
→ Định lượng nhiễm trùng đường sinh dục:
→ Đối tượng người lớn dùng từ 1 đến 2g Ampicillin tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ cùng gentamicin nếu bị nghi ngờ nhiễm khuẩn enterococcus.
→ Đối tượng trẻ em dưới 40kg sẽ dùng 50 đến 100mg/kg trên 1 ngày để tim tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi 6 giờ. Với trẻ em trên 40kg dùng 500mg Ampicillin tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi 6 giờ.
Định lượng nhiễm trùng đường tiêu hóa:
→ Với đối tượng người lớn dùng 500mg Ampicillin để tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ và liều lớn hơn thì dùng trong trường hợp bị nhiễm trùng nặng hoặc là bị mãn tính.
→ Với đối tượng trẻ em:
Nếu dưới 20kg dùng 50 đến 100mg/kg/ngày và chia miệng mối 6 giờ.
Nếu trên 20kg dùng 500mg uống mỗi 6 giờ.
Nếu dưới 40kg dùng 50mg/kg/ ngày để tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi 6 đến 8 giờ.
Nếu trên 40kg dùng 500mg để tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi 6 giờ.
Định lượng bệnh lậu:
→ Với người lớn dùng 3.5 Ampicillin tiêm tĩnh mạch một lần cùng với 1g probenecid/
→ Với trẻ em dưới 20 tuổi không được dùng. Trẻ em trên 20kg uống 3.5g qua đường uống một lần cùng với 1g probenecid.
Định lượng nhiễm trùng đường hô hấp:
→ Với người lớn dùng 250mg Ampicillin tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ.
→ Với trẻ em dưới 20kg dùng 50mg/kg/ngày và chia miệng mỗi 6 đến 8 giờ. Với trẻ em trên 20kg dùng 250mg uống với thời gian mỗi 6 giờ. Trẻ em dưới 40kg dùng 25 đến 50mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp từ 6 đến 8 giờ. Trẻ em trên 40kg từ 250 đến 500mg dùng tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ
Định lượng viêm màng não do vi khuẩn:
→ Dùng từ 150 đến 200mg/kg thuốc Ampicillin 1 ngày và tiêm tĩnh mạch sau từ 6 đến 8 giờ.
→ Định lượng liên cầu khuẩn với nhóm B:
→ Dự phòng sơ sinh dùng 2g Ampicillin tiêm tĩnh mạch ban đầu và sau đó thì cứ 4 giờ cho đến lúc sinh.
→ Bị nhiễm khuẩn Listeria dùng 2g Ampicillin tiêm tĩnh mạch cứ sau thời gian 4 giờ.
Định lượng dịch tả:
Với trẻ em dùng từ 50mg/kg thuốc Ampicillin trong thời gian 1 ngày và chia miệng mỗi 6 giờ trong thời gian 3 ngày và không quá lượng 2g/ ngày.
https://hoancauphongkhamtphcm.blogspot.com/
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét