TỔNG QUAN THÔNG TIN VỀ THUỐC BISEPTOL
Biseptol chính là thuốc thuộc về nhóm chống nhiễm khuẩn, trị ký sinh trùng, kháng virus và kháng nấm. Loại thuốc này được bào chế theo dạng viên nén hoặc là siro. Thuốc Biseptol thường được dùng trong những đợt bùng phát bệnh lý truyền nhiễm tại địa phương.Thuốc có những thông tin quan trọng như sau:
1. Về thành phần hóa học
Bên trong thuốc chứa nhiều thành phần như là: Sulfamethoxazole, Aseptin M, Trimethoprim, Propylene glycol, chất Magie stearate, Aseptin P, Talc, Rượu polyvinyl, bột khoai tây,…2. Chỉ định dùng thuốc
Thuốc được chỉ định trong việc dùng kháng khuẩn, viêm ở diện rộng và do đó được chỉ định để điều trị một số bệnh lý bao gồm:♦ Điều trị tình trạng nhiễm trùng vi khuẩn như là gram dương, gram âm, nhiễm khuẩn bởi vi khuẩn, nhiễm lậu cầu.
♦ Bị nhiễm trùng đường tiểu cấp.
♦ Đối tượng bị nhiễm khuẩn đường hô hấp, bị viêm phế quản, viêm phổi bởi Pneumocystis carinii.
♦ Đối tượng bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu hoặc bị viêm tuyến tiền liệt.
♦ Đối tượng bị nhiễm trùng đường tiêu hóa, bị viêm dạ dày, viêm ruột non, ruột già…
♦ Bị tiêu chảy bởi vi khuẩn E.Coly gây ra.
♦ Để điều trị tình trạng viêm xoang má cấp xảy ra ở người lớn.
3. Trường hợp chống chỉ định khi dùng
Thuốc Biseptol chống chỉ định với đối tượng bị dị ứng hoặc bị mẫn cảm cùng thành phần bên trong thuốc. Ngoài ra có thể dùng với một số những đối tượng khác nữa như:♦ Đối tượng đang bị tổn thương nhu tại mô gan.
♦ Đối tượng đang bị suy thận nặng hoặc đang bị rối loạn chức năng thận nặng.
♦ Phụ nữ đang ở giai đoạn cho bé bú hoặc đang mang thai.
4. Dạng bào chế thuốc
Thuốc Biseptol sẽ được bào chế theo dạng viên nén và thuốc siro với hàm lượng sẽ là:Dạng viên nén:
♦ ♦ ♦ Sulfamethoxazole: 400 mg và Trimethoprim: 80 mg
Dạng siro:
♦ ♦ ♦ Sulfamethoxazole: 200 mg/ 5 ml và Trimethoprim: 40 mg/ 5 ml
5. Cách dùng thuốc
Sử dụng thuốc Biseptol với đường chính là uống. Không được dùng thuốc để tiêm vào bắp thịt hay là tiêm vào tĩnh mạch. Mỗi một dạng bào chế thuốc nó sẽ có cách dùng khác nhau:Với dạng thuốc viên nén: Nên dùng trực tiếp cùng nước và không được dùng với sữa, nước ép. Không được nhai hoặc ngậm.
Với dạng thuốc siro: Nên dùng dụng cụ đo được cung cấp kèm để đo lượng thuốc chính xác. Sau mỗi lần dùng cần phải làm sạch dụng cụ đo đảm bảo an toàn.
6. Về liều dùng
Tùy vào từng đối tượng sử dụng, tình trạng bệnh lý mà liều dùng sẽ khác nhau.Với liều dùng dạng viên nén:
→ Dùng cho người lớn:
Để chữa trị tình trạng nhiễm khuẩn ở đường tiết niệu: Dùng từ 1 đến 2 viên Biseptol 480mg và mỗi ngày uống 2 lần. Dùng thuốc trong thời gian tối đa là 10 ngày.
Để chữa trị tình trạng nhiễm khuẩn đường tiêu hóa hoặc kháng lỵ trực khuẩn: Dùng từ 1 đến 2 viên Biseptol 480mg và uống 2 lần 1 lần. Dùng thuốc trong thời gian tối đa là 5 ngày.
Để chữa trị tình trạng nhiễm khuẩn đường hô hấp: Dùng từ 1 đến 2 viên Biseptol 480mg và uống mỗi ngày 2 đến 3 lần. Dùng thuốc tối đa trong thời gian 10 ngày.
→ Dùng cho trẻ em:
Nếu trẻ từ 2 đến 6 tuổi: Dùng 240mg mỗi ngày và chia thành 2 lần uống/ ngày.
Nếu trẻ từ 6 đến 12 tuổi: Dùng 480mg mỗi ngày và chia thành 2 lần uống/ ngày.
Nếu trẻ từ 12 tuổi đến 18 tuổi: Dùng 100mg cách 12 giờ hoặc dùng 200mg cách 24 giờ. Dùng với thời gian tối đa là 10 ngày.
Với liều lượng dạng thuốc siro:
→ Dùng cho người lớn:
Dùng 20mg/kg/lần và mỗi ngày dùng 2 lần. Khoảng cách 2 lần dùng là 12 giờ.
→ Dùng cho trẻ em:
Với trẻ từ 6 tuần đến 5 tháng: 2.5ml/kg và chia thành 2 lần uống mỗi ngày. Cách 12 giờ 1 lần.
Với trẻ từ 6 tháng đến 5 tuổi: 5ml/kg và chia thành 2 lần uống mỗi ngày. Cách 12 giờ uống 1 lần.
Với trẻ em từ 6 tuổi đến 12 tuổi: 10ml/kg và chia thành 2 lần uống mỗi ngày. Cách 12 giờ uống 1 lần.
7. Bảo quản thuốc Biseptol
Bệnh nhân để thuốc ở nơi mát mẻ, không để ở ngăn đông tủ lạnh và không để thuốc trực tiếp cùng ánh nắng mặt trời. Cần cất giữ ở nơi xa tầm tay trẻ, thú nuôi.Tuyệt đối không dùng Biseptol nếu thuốc bị hư hỏng, hết hạn.
https://hoancauphongkhamtphcm.blogspot.com/
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét