Thứ Ba, 30 tháng 6, 2020

Thuốc Chlorpheniramine có tác dụng phụ cần lưu ý

Đối với các trường hợp bị kích ứng, dị ứng thông thường sẽ được bác sĩ chỉ định dùng nhóm thuốc Chlorpheniramine Maleate. Tuy nhiên, trước khi sử dụng, bệnh nhân cần phải hiểu rõ những thông tin cơ bản về hoạt chất này, từ đó có hướng điều trị hợp lý, đảm bảo an toàn và tránh tác dụng phụ không đáng có.

THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ THUỐC CHLORPHENIRAMINE MALEATE

1. Giới thiệu thuốc Chlorpheniramine Maleate

Có tên gốc là Chlorpheniramine Maleate. Và tên biệt được là Chlorpheniramine maleate 4mg, Chlorpheniramine maleate RO4, Chlorpheniramine maleate, Codaewon tab.
Đây là loại thuốc thuộc nhóm thuốc chống dị ứng. Thành phần chính được bào chế từ Chlorpheniramine maleate.

Giới thiệu thuốc Chlorpheniramine Maleate

2. Công dụng

Dược động lực: Thuốc hoạt động dựa theo cơ chế phong tỏa cạnh tranh của các thụ thể H1. Từ đó giúp cơ thể tránh khỏi những phản ứng dị ứng, kích ứng, mẫn cảm liên quan đến histamine, đồng thời kìm hãm, làm dịu phản ứng dị ứng, giúp cải thiện những triệu chứng xuất hiện ngoài da.
Loại thuốc này thuộc nhóm kháng histamine H1, do đó nó được chỉ định dùng để điều trị trong một số trường hợp sau:
– Người có phản ứng dị ứng với những yếu tố kích ứng.
– Bệnh nhân bị mắc những bệnh mãn tính, miễn dịch đường hô hấp cùng các triệu chứng mẫn cảm bên ngoài ra.
– Bên cạnh đó, thuốc cũng có tác dụng an thần nhưng khá ít.

3. Chỉ định của thuốc

Chlorpheniramine Maleate được chỉ định điều trị cho những trường hợp cụ thể sau đây:
– Người bị viêm mũi dị ứng do theo mùa hoặc viêm mũi dị ứng quanh năm.
– Các trường hợp xuất hiện triệu chứng dị ứng gồm: ngứa da, nổi mề đay, viêm kết mạc dị ứng, tình trạng viêm mũi vận mạch liên quan tới histamine, viêm da tiếp xúc, có dấu hiệu phù mạch và phù Quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng do côn trùng đốt hay phản ứng với huyết thanh.
– Ngoài ra, thuốc còn được chỉ định cho một số triệu chứng từ bệnh thủy đậu và bệnh sởi.
– Chlorpheniramine Maleate có thể được dùng cho một số trường hợp khác tùy theo hướng dẫn của bác sĩ.

4. Chlorpheniramine Maleate có tác dụng phụ không

Thuốc Chlorpheniramine có thể dẫn đến những tác dụng phụ không mong muốn trong thời gian dùng thuốc, gồm :
– Những biến chứng có liên quan tới đường hô hấp.
– Gia tăng nguy cơ sâu răng, nhất là những trường hợp dùng thuốc điều trị trong suốt thời gian dài.
– Xuất hiện một số vấn đề: ngủ gà, buồn ngủ, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ, giảm tầm nhìn,…
– Tác dụng chống tiếng acetylcholin – nguyên nhân dẫn đến tình trạng hôi miệng.
– Dẫn đến một số biến chứng ở mắt và thận.
– Một vài trường hợp còn bị nôn hoặc cảm thấy buồn nôn.
Nếu bệnh nhân gặp phải bất cứ tác dụng phụ nào được nêu ở trên hay những dấu hiệu bất thường khác, thì nên ngưng dùng thuốc và ngay lập tức báo cho bác sĩ biết để đảm bảo an toàn sức khỏe.

5. Các vấn đề thận trọng khi dùng thuốc

Một số trường hợp sau đây cần phải hết sức cẩn thận khi sử dụng thuốc:
– Không nên dùng cho trường hợp bị quá mẫn với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
– Bệnh nhân là người lớn tuổi, khoảng 60 tuổi trở lên.
– Mẹ bầu, mẹ đang cho con bú và đối tượng trẻ em.
– Những trường hợp đang lái xe, vận hành máy móc cần thận trọng vì có thể gây ra những nguy hiểm.
Bên cạnh đó, những trường hợp mắc một số vấn đề về sức khỏe khác cũng cần phải báo với bác sĩ để có định hướng điều trị hiệu quả và đảm bảo an toàn nhất.

Các vấn đề thận trọng khi dùng thuốc

6. Tương tác của thuốc Chlorpheniramine Maleate

Nếu sử dụng Chlorpheniramine Maleate cùng với một số loại thuốc khác, bệnh nhân sẽ gặp phải những tương tác thuốc không đáng có. Vì vậy, cần phải hết sức cẩn trọng với các loại thuốc được kể đến dưới đây:
– Nhóm thuốc làm ức chế monoamin oxidase, vì có khả năng gây ra chống tiết acetylcholin.
– Thuốc Ethanol và thuốc an thần tương tác với thuốc Chlorpheniramine maleate, dẫn đến tình trạng tăng ức chế lên hệ thần kinh trung ương.
– Chlorpheniramine dùng đồng thời với phenytoin có thể tương tác dẫn đến ngộ độc phenytoin vì quá trình ức chế chuyển hóa.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHLORPHENIRAMINE MALEATE VÀ LƯU Ý

1. Liều dùng và cách dùng

 Đối với viêm mũi dị ứng:
– Dùng cho người lớn:
Dùng từ 4mg trước lúc đi ngủ hay theo chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa. Để điều trị viêm mũi dị ứng, bệnh nhân có thể dùng theo liều riêng suốt thời gian bùng phát viêm mũi dị ứng (trường hợp viêm mũi dị ứng theo mùa), hay chia thành nhiều đợt đẻ điều trị cho những đợt tái bùng phát viêm mũi trở lại.
– Dùng cho trẻ em:
Với trẻ từ 2 – 6 tuổi, dùng liều cách nhau khoảng 4 – 6 giờ, một lần uống 1mg và không uống quá 6mg mỗi ngày. Với trẻ từ 6 – 12 tuổi, nên dùng liều lượng 2mg trước lúc đi ngủ và tăng dần trong khoảng thời gian 10 ngày nhưng tối đa chỉ 12mg mỗi ngày.
 Đối với dị ứng cấp:
Dùng với liều lượng 12mg và chia làm 1 – 2 lần uống.
 Đối với dị ứng không biến chứng:
Dùng với liều từ 5 – 20mg ở dạng tiêm bắp tay hoặc tĩnh mạch.
 Đối với hỗ trợ sốc phản vệ:
Sử dụng theo liều 10 – 20mg ở dạng tiêm tĩnh mạch hay có thể dùng theo liều lượng được bác sĩ chỉ định.
 Đối với điều trị ở người cao tuổi:
Sử dụng theo liều 4mg và chia làm 2 lần dùng mỗi ngày. Thuốc mang lại tác dụng trong khoảng từ 36 giờ trở lên.
Ngoài ra, cũng có một số trường hợp khác được bác sĩ chỉ định liều dùng, thời gian sử dụng riêng để phù hợp với mức độ bệnh và tình trạng sức khỏe.

2. Cách xử lý khi dùng Chlorpheniramine Maleate quá liều

++ Nhận biết các phản ứng quá liều:
– Khi dùng Chlorpheniramine Maleate với liều lượng 25 – 50mg / kg thể trọng cơ thể có thể gây chết.
– Nếu dùng quá liều, bệnh nhân sẽ xuất hiện các triệu chứng dễ nhận biết như an thần, động kinh, kích thích nghịch ở hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, chống tiết acetylcholin, có triệu chứng co giật, phản ứng loạn trương lực, trụy tim mạch, loạn nhịp tim.
– Ngoài ra, cũng có thể xuất hiện những rối loạn trong chức năng gan, thận, cân bằng nước, hô hấp, điện giải cùng những vấn đề về tim mạch.


Thông tin chia sẻ về thuốc Diclofenac cần biết

Thuốc giảm đau thường dùng để giúp các bệnh nhân vượt qua các cơn đau đớn do chấn thương, phẫu thuật hoặc do bệnh tật. Cùng tìm hiểu về công dụng và cách dùng của thuốc Diclofenac để đạt hiệu quả và tránh các tác dụng ngoài ý muốn.

Thông tin tổng quát về thuốc Diclofenac

Thuốc có tác dụng gì?

– Diclofenac là thuốc kháng viêm có tác dụng điều trị các chứng đau và viêm cấp tính. Bởi vì, thuốc có tác dụng ức chế quá trình tổng hợp prostaglandin. Prostaglandin là một nhân tố gây viêm, sốt và đau.
– Thuốc có tác dụng giảm đau đối với những cơn đau trung bình cho đến nghiêm trọng. Có hiệu quả giảm đau nhanh chóng đối với chứng đau tự nhiên hoặc do vận động và giảm phù nề ở vết thương.
– Hoạt chất Cataflam trong thành phần của thuốc có khả năng làm giảm xuất huyết và giảm đau bụng kinh.
– Ngoài ra, thuốc còn làm giảm nhức đầu, cải thiện các triệu chứng nôn và buồn nôn, giảm đau răng.
Thuốc Diclofenac

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ bằng cách uống với nước. Sau khi vừa uống thuốc xong, trong khoảng 10 phút người bệnh không được nằm xuống.
Uống nguyên viên thuốc để thuốc tan dần trong dạ dày và cơ thể thẩm thấu từ từ. Không được nhai hoặc nghiền viên thuốc nhằm tránh khả năng tăng tác dụng phụ khi cơ thể hấp thụ lượng thuốc quá cao trong 1 lần.

Liều lượng sử dụng được chỉ định

Dùng đúng liều để đảm bảo hiệu quả điều trị và an toàn sức khỏe cho người bệnh. Tùy theo tình trạng bệnh nặng hay nhẹ mà bác sĩ sẽ điều chỉnh liều lượng thích hợp. Dưới đây là liều lượng dành cho từng đối tượng:
 Dạng viên
– Đối với người lớn:Liều khởi đầu 100-150mg/ngày. Đối với trường hợp nhẹ hơn thì dùng 75-100mg/ngày, chia làm 2-3 lần uống.
– Điều trị đau bụng kinh: Thông thường dùng từ 50-150mg. Uống trước bữa ăn.
– Điều trị viêm cột sống: Dùng viên uống với hàm lượng 25mg/ lần/ngày, chia làm 4 lần. Có thể dùng thêm 1 liều trước khi đi ngủ nếu cần thiết.
– Điều trị viêm khớp: Nếu sử dụng loại 50mg thì uống 2-3 lần/ngày, 75mg nên dùng 2 lần/ngày và loại 100mg chỉ uống 1 lần/ngày.
 Dạng tiêm:
– Liều thông thường tiêm với hàm lượng 75mg x 1 lần/ngày.
– Trường hợp nghiêm trọng hơn thì tiêm 75mg x 2 lần/ngày.
Thuốc có tác dụng giảm đau do viêm khớp

Một số lưu ý cần thiết khi sử dụng thuốc

Một số tác dụng phụ

Tác dụng phụ của Diclofenac chủ yếu tác động lên hệ tiêu hóa và gây rối loạn tiêu hóa.
Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng không mong muốn khác kèm theo những triệu chứng như sau:
 Phát ban
 Khó thở
 Ho ra máu và nôn mửa
 Sưng phù và đi tiểu ít hơn
 Buồn nôn và đau ở vùng bụng trên
 Bầm tím, đau, tê và yếu cơ
 Cứng cổ, ớn lạnh hoặc co giật
 Nhạy cảm với ánh sáng, mờ mắt, ù tai
 Khó chịu ở dạ dày
 Chóng mặt, căng thẳng và đau đầu
Thuốc ít khi gây ra các tác dụng nghiêm trọng và thường biến mất sau thời gian ngắn. Tuy nhiên, bạn không nên quá chủ quan, khi thấy những biểu hiện bất thường thì người bệnh nên đến các trung tâm y tế để thăm khám.

Những đối tượng không nên dùng thuốc giảm đau

Trước khi có ý định sử dụng thuốc Diclofenac, người bệnh cần thành thật thông báo cho bác sĩ tình trạng của bản thân để đảm bảo an toàn. Nếu bệnh nhân thuộc 1 trong số những trường hợp dưới đây thì không được dùng thuốc:
Thiếu máu cơ tim
Phụ nữ có thai, đặc biệt là giai đoạn đầu và giai đoạn cuối của thai kỳ.
Hen suyễn và viêm xoang
Suy giảm chức năng gan và thận
Viêm loét dạ dày, tá tràng
Nhạy cảm với thành phần của thuốc
Đối tượng dưới 18 tuổi

Sự tương tác với các loại thuốc khác

Hầu hết, các loại thuốc tây đều có sự tương tác với các loại thuốc khác. Vì vậy, khi kết hợp thuốc giảm đau với các loại khác phải hết sức thận trọng.
Khi xảy ra tương tác thuốc sẽ làm thay đổi cơ cấu hoạt động của thuốc giảm đau. Hơn nữa còn gây ra những hậu quả khôn lường, ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh.
Những loại thuốc lợi tiểu, chống đông máu, hạ đường huyết… người bệnh cân nhắc khi sử dụng.
Ngoài ra các loại thuốc cần tránh dùng chung với Diclofenac như ketorolac, citalopram, anagrelide, dabrafenib, cerinib, cyclosporine, enoxaparin, prasugrel, cilostazol.


Giới thiệu phòng khám bác sĩ Hà Tố Nguyên tphcm

Có rất nhiều phòng khám ra đời với nhiệm vụ khám chữa bệnh đáp ứng tình trạng quá tải ở bệnh viện công lập. Và phòng khám siêu âm bác sĩ Hà Tố Nguyên cũng là một số đó. Nơi đây được thành lập với mục tiêu nhằm thăm khám sức khỏe sinh sản, sàng lọc tiền sản giật, lệch bội, sinh thiết gai thai, siêu âm cũng như chăm sóc sức khỏe thai kỳ với bệnh nhân có nhu cầu.

GIỚI THIỆU PHÒNG KHÁM BÁC SĨ HÀ TỐ NGUYÊN

Với phòng siêu âm của bác sĩ Hà Tố Nguyên thì đây là phòng khám nằm ở quận 1, TP.HCM. Phòng khám được thành lập trên cơ sở giấy phép số 02150/SYT – GPHĐ.
Nơi đây do chính một nhóm bác sĩ của bệnh viện Từ Dũ thành lập, trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thăm khám. Vậy nên bệnh nhân hoàn toàn có thể an tâm khi chọn lựa phòng khám này.
Bác sĩ có kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vựa chuyên môn như:
  • Siêu âm thai nhi (2D, 3D, 4D, hình thái thai nhi).
  • Siêu âm phụ khoa.
  • Tầm soát dị tật thai nhi.
  • Cố vấn tiền sản
Thạc sĩ – Bác sĩ Hà Tố Nguyên đảm nhận, công tác tại các cơ sở y tế, bệnh viện khác nhau như:
  • Trưởng khoa Chẩn đoán hình ảnh, bệnh viện Từ Dũ TP.HCM
  • Cố vấn tiền sản cao cấp của Bệnh viện Quốc tế Hạnh Phúc
  • Phó chủ tịch Chi hội Siêu Âm Việt Nam (VSUM)
  • Bác sĩ tại phòng khám tiền sản Minh Khai

CHUYÊN KHOA VÀ BÁC SĨ TẠI PHÒNG KHÁM CỦA BÁC SĨ HÀ TỐ NGUYÊN

Tại phòng siêu âm của bác sĩ Hà Tố Nguyên chuyên thực hiện những chuyên khoa bao gồm:
– Thực hiện quá trình siêu âm cho thai nhi từ 2D, 3D, 4D đến siêu âm hình thái thai nhi.
– Thực hiện quá trình siêu âm phụ khoa.
– Thực hiện tầm soát gây dị tật thai nhi.
Tại phòng khám được các bác sĩ tại bệnh viện Từ Dũ thăm khám và đứng đầu tại đây đó chính là bác sĩ Hà Tố Nguyên. Thạc sĩ, bác sĩ Hà Tố Nguyên chính là bác sĩ sản phụ khoa dày dặn kinh nghiệm và đã từng làm việc tại nhiều những cơ sở uy tín như là bệnh viện Từ Dũ hoặc phòng khám tiền sản Minh Khai.
Bác sĩ đã có gần 20 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực siêu âm sản phụ khoa. Do vậy trình độ kinh nghiệm và tay nghề của bác sĩ được đánh giá rất cao.
Ngoài việc thăm khám, thực hiện điều trị bệnh thì bác sĩ Hà Tố Nguyên còn thực hiện nhiều cuộc nói chuyện cũng như các hội nghị quốc tế đối với tiền sản. Bác sĩ cũng chính là giảng viên thỉnh giảng thuộc về trường ĐH Y dược TP.HCM và cả trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch.

Phòng khám siêu âm bác sĩ Hà Tố Nguyên

CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ DỊCH VỤ PHÒNG KHÁM

Tại phòng khám siêu âm bác sĩ Hà Tố Nguyên thì ở đây đảm bảo cơ sở khang trang và bên trong cũng có chỗ đậu xe tiện lợi cho người đến khám, siêu âm bệnh. Phòng chờ tại phòng khám mang đến sự thoáng mát với đầy đủ nước uống cùng hệ thống wifi miễn phí nhằm phục vụ cho người bệnh tốt nhất.
Tại phòng khám bao gồm những dịch vụ quan trọng như sau:
→ Dịch vụ khám và thực hiện điều trị các bệnh lý sản phụ khoa.
→ Dịch vụ phẫu thuật cắt tử cung, phẫu thuật để điều trị các bệnh lý phụ khoa.
→ Dịch vụ đốt điện cổ tử cung.
→ Dịch vụ chiếu đèn và soi da với trường hợp trẻ sơ sinh bị bệnh vàng da.
→ Dịch vụ thực hiện phẫu thuật để màng trinh.
→ Dịch vụ khám, chăm sóc bệnh nhân hậu sản.
→ Dịch vụ xét nghiệm các bệnh lý phụ khoa.
→ Dịch vụ tư vấn và hỗ trợ sinh sản.
→ Dịch vụ khám và kiểm tra, chăm sóc thai kỳ.

Có đa dạng dịch vụ siêu âm

QUY TRÌNH KHÁM VÀ THỜI GIAN, ĐỊA CHỈ PHÒNG KHÁM

1. Quy trình

Bởi vì phòng khám siêu âm Hà Tố Nguyên là phòng khám cá nhân của bác sĩ. Do vậy không có quy trình khám bệnh tiêu chuẩn. Người bệnh nên đến phòng khám ngồi chờ theo thứ tự để từ đó đến lượt khám của mình.
Ngoài ra thì người bệnh cũng có thể đăng ký khám bệnh thông qua tổng đài 1080 mục đích tiết kiệm thời gian trong việc chờ đời.
Lưu ý: Nếu bệnh nhân muốn người trực tiếp siêu âm là bác sĩ Hà Tố Nguyên thì cần đăng ký trước. Ngoài ra mức giá có thể sẽ cao hơn.

2. Thời gian làm việc

Phòng khám làm việc trong khung giờ như sau:
Từ thứ 2 đến thứ 7: 8 giờ rưỡi đến 11 giờ rưỡi, 4 giờ rưỡi chiều đến 9 giờ khuya.
Chủ nhật: Từ 8 giờ rưỡi đến 11 giờ rưỡi.

3. Địa chỉ phòng khám

Địa chỉ: 150/29 đường Nguyễn Trãi, Phường Bến Thành, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Số điện thoại: 028.3929.2508.