Khi bị viêm đường tiết niệu, đường ruột, viêm nhiễm trong cấu trúc da, trên da và khớp xương thì cần có kháng sinh để chữa trị. Cefadroxil là thuốc kháng sinh chỉ định để điều trị trong các trường hợp bị nhiễm khuẩn và có tác dụng diệt khuẩn.
Hoạt chất Cefadroxil thường có hàm lượng là 250 mg, 500 mg. Có tác dụng trên những vi khuẩn gram dương( tụ cầu, liên cầu và phế cầu). Đồng thời,thuốc còn có tác dụng trên vi khuẩn gram âm(E.coli, Proteus mirabilis, Shigella và Klebsiella pneumoniae).
Nhiễm khuẩn da, cấu trúc da
Nhiễm khuẩn ở đường hô hấp dưới như: viêm phổi, giãn phế quản và viêm phế quản.
Nhiễm khuẩn khớp và xương.
Điều trị viêm họng, viêm amidan
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu ở mức cấp tính
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu ở mức mãn tính
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trong các trường hợp tái phát
Dạng viên nén
Dạng viên nang cứng
Dạng viên nén bao phim
Dạng bột thuốc
Dạng hỗn dịch
Dạng cốm pha hỗn dịch.
Dạng sirô
Với những dạng bào chế như trên, thuốc có những cách sử dụng phù hợp với mỗi dạng.
Dạng viên dùng để uống trực tiếp với nước lọc, nước sôi để nguội. Khi dùng thuốc không nên uống rượu bia và các loại nước có gas.
Dạng bột được pha với với nước để uống. Nhưng lưu ý, khi pha thuốc cần dùng nước đã được đun sôi và để nguội và dùng cốc hoặc ly pha thuốc có đánh dấu dung tích. Pha thuốc với lượng nước theo đúng dung tích được chỉ định trên tờ hướng dẫn sử dụng. Trước khi uống, người dùng cần lắc đều để bột thuốc tan đều trong nước.
Dạng sirô và hộp hợp dùng uống trực tiếp và tráng miệng bằng nước lọc.
Đối với người lớn
– Điều trị nhiễm khuẩn, cấu trúc da: Liều lượng dùng là 1g/ngày và duy trì trong 10 ngày. Với liều lượng này, người uống có thể chia thành 2 lần uống trên ngày.
– Điều trị nhiễm khuẩn xương khớp và đường hô hấp: đối với nhiễm khuẩn nhẹ, mức trung bình thì liều lượng dùng là 500mg/ngày và chia làm 2 lần uống. Đối với những trường hợp nhiễm khuẩn nặng thì dùng 1g/ngày được chia thành 2 lần uống. Và duy trì từ 7- 10 ngày hoặc có thể hơn tùy vào tình trạng bệnh.
Đối với trẻ em
Đối với trẻ em, liều dùng hằng ngày là 30mg/kg/ngày, được chia thành 2 lần, dùng cách nhau 12 giờ/lần. Liều lượng được áp dụng với những trường hợp cụ thể sau:
– Trẻ em dưới 5kg: liều dùng ½ muỗng cà phê và uống 2 lần/ngày
– Trẻ em từ 5 – 10kg: liều dùng 1 muỗng cà phê, uống 2 lần/ngày
– Trẻ từ 10 – 20kg: liều dùng từ 1- 2 muỗng cà phê và uống 2 lần mỗi ngày
– Trẻ em từ 20 – 30kg: liều dùng từ 2 – 3 muỗng cà phê và uống 2 lần/ngày
Đối với bệnh nhân sỏi thận,khi dùng thuốc Cefadroxil cần lưu ý:
Để tránh tình trạng tích lũy sỏi trong cơ thể bệnh nhân sỏi thận, cần điều chỉnh liều lượng Cefadroxil phù hợp với độ thanh thải creatinine. Đối với người lớn liều được đề nghị là 1g, liều duy trì là 500mg.
Đối với những bệnh nhân từng có tiền sử dị ứng với penicillin cần thận trọng khi dùng Cefadroxil. Vì thuốc có thể gây ra những dị ứng với những bệnh nhân này.
Đối tượng bị rối loạn chức năng thận phải thận trọng khi dùng thuốc.
Nếu dùng thuốc trong thời gian dài, có thể làm vi khuẩn bị nhờn thuốc. đồng thời, các vi khuẩn không nhạy cảm có thể sản sinh quá mức,do đó dẫn đến bội nhiễm.
Đối với phụ nữ có thai, trước khi sử dụng thuốc cần được y bác sĩ tư vấn, hướng dẫn và chỉ định dùng thuốc. Nhằm đảm bảo an toàn và phòng ngừa những nguy hiểm đối với trẻ sơ sinh.
Không nên dùng thuốc khi chưa có sự chỉ định của bác sĩ để tránh những tác dụng phụ không mong muốn.
Buồn nôn
Nôn mửa
Tiêu chảy
Phát ban
Nổi mề đay
Viêm âm đạo
Ngứa bộ phận sinh dục
Giảm bạch cầu thoáng qua
Tuy nhiên, các tác dụng này sẽ biến mất khi người bệnh ngưng dùng thuốc.
Thông tin tổng quát về thuốc Cefadroxil
Thành phần và công dụng
Cefadroxil là một loại thuốc kháng sinh với thành phần chính của thuốc là Cefadroxil. Hoạt chất này có khả năng ức chế các tổng hợp các vách tế bào vi khuẩn. Vì vậy, sẽ khiến vi khuẩn không có vách che chở nào nên dễ bị tiêu diệt.Hoạt chất Cefadroxil thường có hàm lượng là 250 mg, 500 mg. Có tác dụng trên những vi khuẩn gram dương( tụ cầu, liên cầu và phế cầu). Đồng thời,thuốc còn có tác dụng trên vi khuẩn gram âm(E.coli, Proteus mirabilis, Shigella và Klebsiella pneumoniae).
Chỉ định của thuốc
Thuốc Cefadroxil được chỉ định điều trị đối với các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn gây ra. Bao gồm những trường hợp sau:Nhiễm khuẩn da, cấu trúc da
Nhiễm khuẩn ở đường hô hấp dưới như: viêm phổi, giãn phế quản và viêm phế quản.
Nhiễm khuẩn khớp và xương.
Điều trị viêm họng, viêm amidan
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu ở mức cấp tính
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu ở mức mãn tính
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trong các trường hợp tái phát
Dạng bào chế và cách sử dụng
Cefadroxil được bào chế dưới những dạng sau:Dạng viên nén
Dạng viên nang cứng
Dạng viên nén bao phim
Dạng bột thuốc
Dạng hỗn dịch
Dạng cốm pha hỗn dịch.
Dạng sirô
Với những dạng bào chế như trên, thuốc có những cách sử dụng phù hợp với mỗi dạng.
Dạng viên dùng để uống trực tiếp với nước lọc, nước sôi để nguội. Khi dùng thuốc không nên uống rượu bia và các loại nước có gas.
Dạng bột được pha với với nước để uống. Nhưng lưu ý, khi pha thuốc cần dùng nước đã được đun sôi và để nguội và dùng cốc hoặc ly pha thuốc có đánh dấu dung tích. Pha thuốc với lượng nước theo đúng dung tích được chỉ định trên tờ hướng dẫn sử dụng. Trước khi uống, người dùng cần lắc đều để bột thuốc tan đều trong nước.
Dạng sirô và hộp hợp dùng uống trực tiếp và tráng miệng bằng nước lọc.
Liều lượng và cách sử dụng
Liều lượng của thuốc Cefadroxil được chỉ định phù hợp với từng đối tượng và tình trạng bệnh. Do đó, người uống không được tự ý tăng hay giảm khi chưa có sự cho phép của y bác sĩ.Đối với người lớn
– Điều trị nhiễm khuẩn, cấu trúc da: Liều lượng dùng là 1g/ngày và duy trì trong 10 ngày. Với liều lượng này, người uống có thể chia thành 2 lần uống trên ngày.
– Điều trị nhiễm khuẩn xương khớp và đường hô hấp: đối với nhiễm khuẩn nhẹ, mức trung bình thì liều lượng dùng là 500mg/ngày và chia làm 2 lần uống. Đối với những trường hợp nhiễm khuẩn nặng thì dùng 1g/ngày được chia thành 2 lần uống. Và duy trì từ 7- 10 ngày hoặc có thể hơn tùy vào tình trạng bệnh.
Đối với trẻ em
Đối với trẻ em, liều dùng hằng ngày là 30mg/kg/ngày, được chia thành 2 lần, dùng cách nhau 12 giờ/lần. Liều lượng được áp dụng với những trường hợp cụ thể sau:
– Trẻ em dưới 5kg: liều dùng ½ muỗng cà phê và uống 2 lần/ngày
– Trẻ em từ 5 – 10kg: liều dùng 1 muỗng cà phê, uống 2 lần/ngày
– Trẻ từ 10 – 20kg: liều dùng từ 1- 2 muỗng cà phê và uống 2 lần mỗi ngày
– Trẻ em từ 20 – 30kg: liều dùng từ 2 – 3 muỗng cà phê và uống 2 lần/ngày
Đối với bệnh nhân sỏi thận,khi dùng thuốc Cefadroxil cần lưu ý:
Để tránh tình trạng tích lũy sỏi trong cơ thể bệnh nhân sỏi thận, cần điều chỉnh liều lượng Cefadroxil phù hợp với độ thanh thải creatinine. Đối với người lớn liều được đề nghị là 1g, liều duy trì là 500mg.
Một số lưu ý khi dùng thuốc kháng sinh
Thận trọng khi dùng thuốc
Khi dùng thuốc kháng sinh Cefadroxil, người dùng cần chú ý thận trọng đối với những trường hợp sau:Đối với những bệnh nhân từng có tiền sử dị ứng với penicillin cần thận trọng khi dùng Cefadroxil. Vì thuốc có thể gây ra những dị ứng với những bệnh nhân này.
Đối tượng bị rối loạn chức năng thận phải thận trọng khi dùng thuốc.
Nếu dùng thuốc trong thời gian dài, có thể làm vi khuẩn bị nhờn thuốc. đồng thời, các vi khuẩn không nhạy cảm có thể sản sinh quá mức,do đó dẫn đến bội nhiễm.
Đối với phụ nữ có thai, trước khi sử dụng thuốc cần được y bác sĩ tư vấn, hướng dẫn và chỉ định dùng thuốc. Nhằm đảm bảo an toàn và phòng ngừa những nguy hiểm đối với trẻ sơ sinh.
Không nên dùng thuốc khi chưa có sự chỉ định của bác sĩ để tránh những tác dụng phụ không mong muốn.
Tác dụng phụ
Trong quá trình dùng thuốc Cefadroxil có thể gây ra những tác dụng phụ sau:Buồn nôn
Nôn mửa
Tiêu chảy
Phát ban
Nổi mề đay
Viêm âm đạo
Ngứa bộ phận sinh dục
Giảm bạch cầu thoáng qua
Tuy nhiên, các tác dụng này sẽ biến mất khi người bệnh ngưng dùng thuốc.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét